Thuốc Piromax 20mg - Điều trị viêm xương khớp, thoái hóa khớp

Thuốc Piromax 20mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm, Việt Nam. Với thành phần chính là Piroxicam hàm lượng 20mg, thuốc có chỉ định trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao, thống kinh và đau sau phẫu thuật, hoặc dùng điều trị bệnh gout cấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Piromax 20mg - Điều trị viêm xương khớp, thoái hóa khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Tv.Pharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050175
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Yếu tố nguy cơ của bệnh Viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh tự miễn mạn tính, trong đó hệ miễn dịch tấn công nhầm vào các mô khớp, gây viêm, đau và có thể dẫn đến biến dạng khớp nếu không được kiểm soát tốt. Bệnh thường ảnh hưởng đến nhiều khớp hai bên cơ thể (ví dụ: hai khớp gối, hai khớp cổ tay).

Sau đây là một số yếu tố làm tăng nguy cơ của bệnh Viêm khớp dạng thấp:

  • Giới tính: Nữ có nguy cơ mắc cao gấp 2-3 lần nam giới.
  • Di truyền: Người có tiền sử gia đình mắc bệnh có nguy cơ cao hơn.
  • Tuổi tác: Thường xuất hiện trong độ tuổi 30-50.
  • Hút thuốc lá: Làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • Nhiễm trùng: Một số tác nhân nhiễm trùng có thể kích hoạt phản ứng tự miễn.

Thành phần của Thuốc Piromax 20mg

Thành phần

Piroxicam hàm lượng 20mg.

Dược động học

Hấp thu:

Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc kháng acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 đến 13 ngày.

Phân bố:

Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 mL/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 – 12 ngày).

Chuyển hóa và thải trừ:

Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.

Cơ chế tác dụng:

  • Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxane, và các sản phẩm khác của enzyme cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng kháng viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận, liều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Piromax 20mg

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 20 mg/1 lần/ngày (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày). Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 - 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần.
  • Piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40 mg/1 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.
  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
  • Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 20 mg/ngày.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo lịch trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm lượng thuốc còn lại.

Chỉ định của Thuốc Piromax 20mg

  • Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
  • Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
  • Bệnh gút cấp.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc dùng cho những trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.
  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuốc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.

  • Huyết học: Giảm hồng cầu và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Da: Ngứa, phát ban.

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.

  • Tiết niệu: Tăng urea và creatinine huyết.

  • Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.

  • Giác quan: Ù tai.

  • Tim mạch, hô hấp: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.

  • Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens–Johnson.

  • Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.

  • Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

  • Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.

  • Mắt: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.

  • Tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Da: Tiêu móng, rụng tóc.

  • Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.

  • Tiết niệu: Bí tiểu.

  • Toàn thân: Suy nhược.

  • Tai: Mất tạm thời thính lực.

  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Bác sĩ cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho người bệnh theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
  • Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì khả năng liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
  • Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
  • Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
  • Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.

Thận trọng

  • Người cao tuổi.
  • Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Người đang dùng thuốc lợi niệu.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

  • Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin hoặc một thuốc kháng viêm không steroid khác gây ra.

  • Xơ gan.

  • Suy tim nặng.

  • Người có nguy cơ chảy máu cao.

  • Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 mL/phút.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Bảo quản

Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự