Thành phần của Thuốc Risenate 70mg
- Hoạt chất: Alendronat natri 70mg.
- Tá dược.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị loãng xương.
- Cơ chế tác dụng:
-
Alendronat là một thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.
- Điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Tuy nhiên sau 1 - 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
-
Dược động học
- Hấp thu: So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 - 40 mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.
- Phân bố: Alendronat được phân bố nhất thời ở mô mềm, sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương khoảng 78%.
- Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận là 71 mL/phút. Nửa đời kết thúc của thuốc trên 10 năm, có lẽ là do sự giải phóng alendronat từ xương.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Risenate 70mg
Liều dùng
Liều dùng khuyến nghị: 70 mg/ tuần.
Lưu ý:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ đến vừa. Không có kinh nghiệm dùng cho người suy thận nặng.
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Thuốc Risenate dùng đường uống.
- Nuốt nguyên viên thuốc với 180 - 240 mL nước (không dùng nước khoáng hoặc các thức uống khác) trước khi ăn ít nhất 30 phút.
- Người bệnh tránh nằm trong 30 phút sau khi uống alendronat để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản.
- Không uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
Xử trí khi dùng quá liều
- Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat.
- Nên dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat.
- Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên dùng alendronic acid vào ngày đã định, hãy uống lần đầu tiên vào buổi sáng của ngày sau khi bạn nhớ liều đã quên.
- Sau đó trở lại lịch trình hàng tuần thông thường của bạn vào ngày liều lượng đã chọn. Không dùng 2 liều trong một ngày.
Chỉ định của Thuốc Risenate 70mg
Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu chứng tỏ thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng alendronat cho người trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết alendronat có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó chướng bụng.
-
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Da: Nổi ban.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
-
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
- Alendronat kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, cần thận trọng khi dùng alendronat cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (ví dụ khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét).
- Phải điều trị chứng giảm calci máu, thiếu vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat.
Tương tác thuốc
- Estrogen: Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng đồng thời, vì vậy không nên kết hợp.
- Các chất bổ sung calci và thuốc chống acid: Làm giảm hấp thu alendronat. Nên uống các thuốc này sau khi uống alendronatít nhất là nửa giờ.
- Các thuốc kháng viêm không steroid: Làm tăng tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng alendronat ở liều cao hơn 10 mg/ ngày. Nên thận trọng khi kết hợp.
Chống chỉ định
-
Dị dạng thực quản.
-
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
-
Giảm calci máu.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.