Thuốc Sozfax4 - Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp

Thuốc Sozfax 4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh, có thành phần chính là Lornoxicam. Đây là thuốc được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị đau và viêm ở trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp; trường hợp bị đau thắt lưng, viêm cột sống khớp cứng và viêm khớp ở dạng gout.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Sozfax4 - Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
DP Quang Minh
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050267
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các triệu chứng của viêm xương khớp

Các triệu chứng của viêm xương khớp thường bắt đầu chậm, với một hoặc một vài khớp. Các triệu chứng thường gặp của viêm xương khớp bao gồm:

  • Đau khi vận động khớp, có thể đỡ hơn khi nghỉ ngơi. Đối với một số người, trong giai đoạn sau của bệnh, cơn đau có thể nặng hơn vào ban đêm.

  • Cứng khớp, thường kéo dài không quá 30 phút, vào buổi sáng hoặc sau một khoảng thời gian nghỉ ngơi.

  • Sưng trong khớp và xung quanh khớp, đặc biệt là sau khi quý vị vận động vùng này nhiều.

  • Thay đổi khả năng cử động khớp.

  • Cảm thấy khớp bị lỏng hoặc không ổn định.

Thành phần của Thuốc Sozfax4

  • Lornoxicam: 4mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

Lornoxicam được hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (90 - 100%).

Phân bố

Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% (chủ yếu với albumin).

Chuyển hóa

Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn bởi CYP 2C9, chất chuyển hóa chủ yếu 5'-hydroxy-lornoxicam và một lượng không đáng kể lornoxicam chưa được chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu.

Thải trừ

Khoảng 2/3 thuốc được thải trừ qua gan và 1/3 qua thận ở dạng còn hoạt tính. Thời gian bán thải từ 3 đến 5 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Thuốc chống viêm không steroid.

Cơ chế tác dụng 

Lornoxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) thuộc nhóm Oxicam. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, lornoxicam là một chất ức chế mạnh enzym cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), enzym chịu trách nhiệm xúc tác tổng hợp prostaglandin (chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau) và thromboxan từ acid arachidonic. Không giống như NSAIDs khác, sự ức chế cyclooxygenase của lornoxicam không làm tăng leukotriene, kết quả làm giảm thiểu nguy cơ gây ra các tác dụng không mong muốn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Sozfax4

Liều dùng

  • Trường hợp bị đau từ nhẹ đến trung bình: uống 2 - 4 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Không được sử dụng quá 4 viên/ngày.
  • Đối với viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu 3 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. Liều duy trì không quá 4 viên/ngày.

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chỉ định của Thuốc Sozfax4

  • Bệnh nhân bị đau và viêm ở trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
  • Trường hợp bị đau thắt lưng, viêm cột sống khớp cứng và viêm khớp ở dạng gout.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em: trẻ từ 18 tuổi trở lên.

  • Phụ nữ mang thai: Độ an toàn của Lornoxicam với phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ không, do vậy không nên dùng thuốc này cho cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, trầm cảm.
  • Ăn không ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược.
  • Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có hoặc không chảy máu, viêm thực quản - trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
  • Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu và giảm tiểu cầu.
  • Tăng transaminase huyết.
  • Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.

Tương tác thuốc

  • Thức ăn: Lornoxicam sẽ bị giảm sinh khả dụng và hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
  • Cimetidin: Tăng nồng độ Lornoxicam trong máu. 
  • Thuốc chống đông máu: Kéo dài thời gian chảy máu và làm giảm độ thanh thải của warfarin.
  • Digoxin: Lornoxicam làm giảm nhẹ độ thanh thải digoxin.
  • Phenprocoumon: Giảm hiệu quả điều trị của Phenprocoumon.
  • Heparin: Tăng nguy cơ tụ máu tủy sống hoặc ngoài màng cứng.
  • Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng lợi tiểu, hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu giữ Kali.
  • Thuốc ức chế men chuyển: Làm giảm tác dụng của thuốc ức chế men chuyển và nguy cơ suy thận cấp.
  • Aceclofenac: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Lornoxicam được kết hợp.
  • Alclofenac: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Lornoxicam được kết hợp với Alclofenac.

Thận trọng

  • Sử dụng đúng liều theo bác sĩ khuyến cáo, không được tự ý tăng liều.
  • Thận trọng trên các đối tượng: suy thận nhẹ, suy tim, rối loạn đông máu, suy gan, điều trị dài ngày và bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Tránh dùng kết hợp cùng các thuốc NSAID khác.
  • Thuốc có nguy cơ gây loét, thủng và xuất huyết tiêu hóa. Thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng kết hợp cùng các thuốc tăng nguy cơ xuất huyết như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin và có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
  • Theo dõi thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hoặc suy tim từ nhẹ tới trung bình vì có thể gây tình trạng ứ dịch và gây phù.
  • Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử hen phế quản do nguy cơ co thắt phế quản.
  • Thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do thuốc làm giảm kết tập tiểu cầu.
  • Thuốc có thể làm thay đổi các chỉ số chức năng gan, tăng nồng độ bilirubin, creatinin máu, acid uric, cần nhưng sử dụng khi xuất hiện tình trạng này.
  • Nguy cơ huyết khối huyết mạch bao gồm nhồi mắt cơ tim, đột quỵ có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao. Do vậy, bác sĩ cần đánh giá chức năng tim mạch và dùng liều thấp nhất để giảm thiểu nguy cơ biến cố này.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Có tiền sử bị dị ứng với NSAID khác, kể cả Acid Acetylsalicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị xuất huyết đường tiêu hóa hay xuất huyết não.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.
  • Phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc chưa thể kiểm soát được.
  • Bệnh rối loạn đông máu và chảy máu.
  • Giảm tiểu cầu, loét dạ dày hay có tiền sử bị loét dạ dày tái phát.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự