Thuốc sủi Calcium Stella 500mg - Điều trị loãng xương hộp 20 viên

Thuốc Calcium Stella 500mg thuộc Công ty Stella Pharm, có hoạt chất chính là calci, được chỉ định trong điều trị thiếu calci và dùng để bổ sung calci cho cơ thể.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc sủi Calcium Stella 500mg - Điều trị loãng xương hộp 20 viên
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp 20 Viên
Thương hiệu:
Stella Pharm
Dạng bào chế :
Viên sủi
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049371
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây thiếu canxi

Thiếu canxi là một tình trạng phổ biến, đặc biệt ở một số nhóm đối tượng như trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai, phụ nữ mãn kinh và người cao tuổi. Thiếu canxi có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, từ loãng xương đến các rối loạn thần kinh.

Các nguyên nhân chính gây thiếu canxi bao gồm:

1. Chế độ ăn uống không cân đối:

  • Thiếu thực phẩm giàu canxi: Không tiêu thụ đủ các loại thực phẩm giàu canxi như sữa và các sản phẩm từ sữa, rau lá xanh đậm, đậu nành, hải sản...
  • Hấp thụ canxi kém: Một số yếu tố như thiếu vitamin D, axit dạ dày thấp có thể làm giảm khả năng hấp thu canxi của cơ thể.

2. Rối loạn hấp thụ:

  • Bệnh celiac: Bệnh này làm tổn thương niêm mạc ruột, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu canxi.
  • Bệnh Crohn: Một loại bệnh viêm ruột mãn tính cũng gây khó khăn trong việc hấp thu canxi.

3. Rối loạn nội tiết:

  • Suy tuyến cận giáp: Tuyến cận giáp có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nồng độ canxi trong máu. Khi tuyến này hoạt động kém, lượng canxi trong máu sẽ giảm.
  • Rối loạn hormone tuyến giáp: Cả cường giáp và suy giáp đều có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thu và sử dụng canxi.

4. Thuốc:

  • Một số loại thuốc: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc chống co giật, thuốc kháng acid... có thể làm giảm hấp thu canxi hoặc tăng bài tiết canxi qua thận.

5. Các nguyên nhân khác:

  • Mất máu cấp: Mất máu quá nhiều có thể làm giảm nồng độ canxi trong máu.
  • Mang thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai và cho con bú cần lượng canxi cao hơn bình thường để đáp ứng nhu cầu của cả mẹ và bé.
  • Tuổi già: Khả năng hấp thu canxi giảm dần theo tuổi tác.
  • Một số bệnh lý: Bệnh thận mãn tính, ung thư, suy tim... cũng có thể gây thiếu canxi.

Thành phần của Viên sủi Calcium Stella 500mg

Calci carbonat hàm lượng 500mg

Liều dùng - cách dùng của Viên sủi Calcium Stella 500mg

Cách dùng:

Calcium Stella 500mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được hòa tan trong một ly nước lọc (khoảng 200 ml) và uống ngay. Thuốc có thể được uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em: 1000 mg/ngày (2 viên/ngày).

Quá liều

Quá liều

  • Quá liều dẫn đến tăng calcium niệu và calcium huyết. Các triệu chứng của tăng calcium huyết bao gồm: Buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều nước, đa niệu, mất nước và táo bón. Quá liều mạn tính dẫn đến tăng calcium huyết có thể gây vôi hóa mạch máu và cơ quan.
  • Ngộ độc calcium khi bổ sung vượt ngưỡng 2000 mg/ngày, dùng trong nhiều tháng. 

Xử trí 

  • Trong trường hợp bị ngộ độc, nên ngưng dùng calcium ngay và bù dịch. 
  • Trong trường hợp quá liều mạn tính có calcium huyết, bước trị liệu ban đầu là bù nước với dung dịch muối. Sau đó, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) có thể được sử dụng để làm tăng thải trừ calcium và ngăn ngừa quá tải dịch, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở những bệnh nhân suy thận, việc bù nước sẽ không hiệu quả và cần phải thẩm tách. Trong trường hợp tăng calcium huyết dai dẳng, phải loại trừ những yếu tố góp phần tăng calcium như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp nguyên phát, khối u ác tính, suy thận hoặc nằm bất động.

Chỉ định của Viên sủi Calcium Stella 500mg

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calcium. 
  • Bổ sung calcium hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.
  • Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D3 trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calcium huyết, tăng calcium niệu. 

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1.000)

  • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.
  • Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo các trường hợp riêng lẻ phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng sự hấp thu calcium và nồng độ calcium huyết tương có thể tiếp tục tăng sau khi ngừng dùng vitamin D.
  • Tác động của digoxin và các glycosid tim khác có thể tăng do calcium và có thể gây độc tính.
  • Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 2 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi dùng calcium.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự hấp thu calcium ở thận, nên thận trọng với nguy cơ tăng calcium huyết.
  • Bisphosphonat, natri fluorid: Yêu cầu dùng tối thiểu khoảng 3 giờ trước khi uống calcium (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của bisphosphonat và natri fluorid).
  • Các corticosteroid dùng đường toàn thân làm giảm hấp thu calcium. Cần tăng liều Calcium STELLA 500 mg khi dùng đồng thời.
  • Acid oxalic (có trong rau bina và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calcium bằng cách hình thành các hợp chất không hòa tan với các ion calcium. Bệnh nhân không nên dùng calcium trong vòng 2 giờ khi ăn các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Tăng calcium huyết (như cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn), sỏi calcium do tăng calcium niệu nặng và sỏi thận.
  • Bất động lâu ngày kèm với tăng calcium niệu và/hoặc tăng calcium huyết.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

  • Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calcium qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calcium niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12 - 0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calcium. Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có khả năng tăng sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng có hoạt tính. Nên theo dõi calcium huyết thanh và calcium niệu với những bệnh nhân này.
  • Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận, khi dùng các muối calcium cần phải theo dõi nồng độ calcium và phosphat trong huyết thanh. 
  • Đã có báo cáo về sự tăng hấp thu của nhôm với các muối citrat. Calcium STELLA 500 mg (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng, đặc biệt ở những người dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
  • Mỗi viên Calcium STELLA 500 mg chứa khoảng 253,05 mg natri. Thuốc có chứa lượng lớn natri. Nên chú ý khi sử dụng với các bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối.
  • Calcium STELLA 500 mg có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).
  • Calcium STELLA 500 mg có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).

Đối tượng đặc biệt

Thai kỳ và cho con bú

  • Lượng calcium dùng hằng ngày (bao gồm thức ăn và chế phẩm bổ sung) đáp ứng đủ nhu cầu cho phụ nữ mang thai và cho con bú bình thường là 1000 - 3000 mg.
  • Trong thai kỳ, lượng calcium dùng hằng ngày không nên vượt quá 1500 mg. Lượng calcium được tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng không gây bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cho trẻ sơ sinh. Viên nén sủi bọt Calcium STELLA 500 mg có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trong trường hợp bị thiếu hụt calcium.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

STELLA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự