Thành phần của Asosalic 0,5mg/g
- Betamethason dipropionat: 0.05%
- Acid Salicylic: 3%
Liều dùng - cách dùng của Asosalic 0,5mg/g
Cách dùng: Thuốc dùng bôi ngoài da.
Liều dùng:
- Người lớn:
- Thoa một lớp mỏng thuốc mỡ lên da một hoặc hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với số lần dùng ít hơn.
- Chỉ dùng Asosalic trong 2 tuần, và theo dõi bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị.
- Liều hàng tuần không được vượt quá 60g.
- Trẻ em: Chỉ dùng thuốc cho trẻ em trong thời gian 5 ngày.
Quá liều:
- Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều trong thời gian dài có thể gây ức chế tuyến yên-thượng thận, gây suy tuyến thượng thận thứ cấp và triệu chứng tăng năng tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
- Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Hội chứng tăng corticoid cấp tính thường có thể phục hồi được.
- Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết.
- Ngưng dùng corticoid dần dần nếu có độc tính mạn tính.
- Nếu lỡ uống nhầm thuốc, hàm lượng steroid trong mỗi tuýp rất thấp, không đủ để gây độc tính hoặc nếu có thì rất ít.
Chỉ định của Asosalic 0,5mg/g
- Điều trị bệnh sừng hóa và khô da đáp ứng với corticosteroid khi các biểu mô sừng hóa ngăn cản sự hấp thu của steroid.
- Acid salicylic giúp làm sạch và tăng khả năng hấp thu thuốc hơn so với dùng steroid riêng lẻ.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em cần điều trị bệnh sừng hóa và khô da.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Đỏ, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, ban trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng.
- Các tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra khi băng kín: Da ngâm, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nhăn da và đổ mồ hôi trộm
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Chứng đỏ mặt, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng, ngứa hậu môn và cơ quan sinh dục.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương do lao và virus trên da, đặc biệt herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu.
- Phát ban, nấm hoặc nhiễm trùng da do vi khuẩn mà không kết hợp với kháng sinh.
Thận trọng khi sử dụng:
- Không dùng băng dán khi đang dùng thuốc.
- Độc tính tại chỗ và toàn thân thường xảy ra khi dùng kéo dài trên vùng da tổn thương rộng hoặc băng kín.
- Nếu dùng cho trẻ em hoặc trên vùng da mặt, chỉ dùng tối đa trong 5 ngày.
- Corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hại trong bệnh vẩy nến.
- Tránh tiếp xúc với mắt và màng nhầy.
- Thận trọng nếu dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C