Thuốc Trangala A Fort (160mg) - Điều trị bệnh da liễu

Giá tham khảo: 10.000đ/ tuýp

Thuốc bôi da dùng cho người đáp ứng với Corticoid và có bội nhiễm: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng. 

Lựa chọn
10.000đ
Thuốc Trangala A Fort (160mg) - Điều trị bệnh da liễu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp 8g
Thương hiệu:
DP Quang Minh
Dạng bào chế :
Kem bôi ngoài da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0658222001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Trangala

Nhóm thuốc được biết đến với tác dụng chống viêm mạnh đó là Corticoid. Đây là nhóm thuốc xuất hiện trong các thuốc điều trị vấn đề về da ở mức độ trung bình và nặng, chủ yếu được sử dụng với dạng dùng tại chỗ để tránh gây tác dụng phụ nguy hiểm toàn thân. Dexamethason là một trong những corticoid có hoạt lực mạnh. Sử dụng kết hợp thành phần có hoạt tính chống viêm mạnh là Dexamethason phối hợp với kháng sinh kìm khuẩn với phổ tác dụng rộng Cloramphenicol, thuốc Trangala là lựa chọn trong điều trị các bệnh ngoài da cho bệnh nhân đáp ứng với Corticoid dùng tại chỗ và có bội nhiễm. Thuốc được Cục quản lý Dược thuộc Bộ y tế công nhận và được các chuyên gia y tế tin dùng.

 

Thông tin của thuốc Trangala

Trangala được sản xuất bởi Công ty cổ phần thương mại Dược phẩm Quang Minh và được chỉ định sử dụng khi có đơn của Bác sĩ. Thuốc kết hợp 2 thành phần dược chất chính là hoạt chất tác dụng kháng khuẩn là Cloramphenicol và hoạt chất chống viêm mạnh là Dexamethason. Không chỉ dừng lại ở tác dụng điều trị, thuốc còn sử dụng thêm thành phần tá dược là mỡ trăn - một loại dược liệu quen thuộc được biết đến trong dân gian với công dụng trị bỏng, nước ăn chân tay, thành phần giúp vùng da sử dụng thuốc được mềm mịn hơn.

Cơ chế tác dụng

- Dexamethason:

Là fluomethylprednisolon, đây là một glucocorticoid tổng hợp và hoạt động bằng cơ chế liên kết với thụ thể của tế bào, sau đó di chuyển theo thụ thể đó để tấn công vào nhân tế bào. Tại khu vực đó, hoạt chất tác động tới một số gen dịch mã. 

Ngoài ra, hoạt chất này còn có thể gắn kết trực tiếp vào thụ thể mà không cần xảy ra quá trình trung gian.

- Cloramphenicol:

Hoạt động với tác dụng diệt khuẩn bởi cơ chế chính là gắn vào tiểu phân 50S của Ribosom để ức chế quá trình sinh tổng hợp Protein tại các vi khuẩn nhạy cảm. 

Ngoài ra, hoạt chất còn có thể gây ức chế tủy xương và có khả năng không hồi phục. 

Dược lực học

- Dexamethason: 

Tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch và ít tác động đến cân bằng điện giải. Với hoạt lực chống viêm mạnh hơn Hydrocorticoid tới 30 lần và Prednisolon tới 7 lần. Khi dùng thuốc với liều dược lý, hoạt chất có tác dụng toàn thân ức chế tuyến yên giải phóng Corticotropin, hormone Corticosteroid nội sinh ngừng tiết ra ở vỏ thượng thận gây suy vỏ thượng thận thứ phát, do đó cần lưu ý giảm liều từ từ để các chức năng được phục hồi. Khi dùng với liều điều trị lâu dài, chỉ dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ. 

Do hoạt chất có tác dụng tương đối mạnh nên khi dùng Dexamethason cần lưu ý phối hợp kháng sinh toàn thân và biện pháp hỗ trợ khi cần. 

- Cloramphenicol: 

Thuốc có hoạt lực tương tự một số kháng sinh quen thuộc như Erythromycin, Clindamycin, Lincomycin, Oleandomycin, Troleandomycin. Phổ tác dụng của thuốc tương đối rộng, được hình thành từ phương pháp tổng hợp và phân lập từ chủng Streptomyces venezuelae. 

Cloramphenicol ức chế lên quá trình sinh tổng hợp Protein, khiến các tế bào vi khuẩn bị tiêu diệt. Đây là kháng sinh có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn mạnh.

Dược động học

 

Dexamethason

Cloramphenicol

Hấp thu

- Hấp thu tốt tại vị trí dùng thuốc.

- Hấp thu thuốc tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

Hấp thu được qua da.

Phân bố

- Phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể.  

- Qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.

- Liên kết với Protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 77% là liên kết chủ yếu là Albumin.

Phần lớn phân bố trong mô của cơ thể.

Chuyển hóa

- Chuyển hóa chậm qua gan.

- Một phần bị thủy phân thành Dexamethason.

Chuyển hóa thành dạng không còn hoạt tính tại gan.

Thải trừ

- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng steroid không liên hợp tỷ lệ 65% trong khoảng 24 giờ.

- Nửa đời sinh học của Dexamethason là 36-54 giờ và thích hợp cho bệnh nhân cần Glucocorticoid tác dụng liên tục.

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

 

Địa chỉ mua thuốc Trangala uy tín

Thuốc Trangala là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Trangala A Fort (160mg)

- Hoạt chất chính: 

  • Dexamethason acetat: 4mg
  • Cloramphenicol: 160mg

- Mỡ trăn và tá dược vừa đủ 8 gam.

Công dụng của Trangala A Fort (160mg)

- Trị mụn nhọt, ghẻ lở, da nứt nẻ do trời lạnh, nước ăn chân, ăn tay, viêm da, ngứa da, phỏng.

- Đặc biệt trị nứt lở tay chân khi công nhân làm việc tại các nhà máy chế biến hải sản và những người phải tiếp xúc với nước nhiều.

- Các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng. 

Đối tượng sử dụng

Người mắc tình trạng nhọt, ghẻ lở,nước ăn chân, tay và đáp ứng với Corticoid có thể bội nhiễm.

Liều dùng - cách dùng của Trangala A Fort (160mg)

- Cách dùng: Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương. Thoa 1 lớp kem mỏng lên da.

- Liều dùng: Bôi 1 - 2 lần/ngày. 

- Hoặc có thể sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên gia.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Da Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, nổi dát sần. Nổi mề đay  
Tiêu hóa

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Loét dạ dày, tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.

Ngon miệng, buồn nôn, nôn, khó ợ, nấc.  
Thần kinh Mất ngủ, sảng khoái.   Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
Cơ xương khớp Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.    
Chuyển hóa & Điện giải

Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.

Hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.

   
Máu  

Tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch.

Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu, giảm hồng cầu lưới có hồi phục.

Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
Khác   Phản ứng quá mẫn

Nhức đầu

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Hội chứng xám.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu xác định tương tác của thuốc với các thuốc khác.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai do chưa có nghiên cứu xác định được tính an toàn của Cloramphenicol trên phụ nữ có thai.

- Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định do cả 2 thành phần hoạt chất Dexamethason và Cloramphenicol đều có thể bài tiết vào sữa mẹ.

- Vận hành xe và máy móc: Không ảnh hưởng.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với các glucocorticoid, Cloramphenicol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân bị lao da, nấm da.

- Người bệnh bị suy tủy.

- Thuốc chỉ dùng để bôi và tuyệt đối không được đối.

Thận trọng khi sử dụng

- Không nên dùng toàn thân để điều trị các nhiễm khuẩn thông thường.

- Không nên lạm dụng và sử dụng kéo dài do độc tính của thuốc có thể xảy ra.

- Cần ưu tiên sử dụng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu trước cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc có nghi ngờ nhiễm khuẩn do Dexamethason thể tăng diện tích nhiễm khuẩn và có cơn kịch phát.

Xử trí quá liều

- Dùng quá liều có thể gây đỏ, rát da.

- Xử trí: Dừng sử dụng tại vùng da bị tổn thương do quá liều.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

QM Mediphar - WA pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự