Thuốc mỡ Atcobeta-N (0,1%) - Điều trị viêm da, chàm dị ứng

Thuốc mỡ Atcobeta-N (0,1%) với thành phần chính là Betamethasone và Neomycin Sulphate được sản xuất tại ATCO giúp điều trị viêm da, chàm dị ứng

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc mỡ Atcobeta-N (0,1%) - Điều trị viêm da, chàm dị ứng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp
Thương hiệu:
Atco
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Ai Cập
Mã sản phẩm:
0109049084
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý viêm da

Viêm da là một thuật ngữ chung dùng để chỉ tình trạng viêm của lớp biểu bì da, gây ra các triệu chứng như đỏ, ngứa, khô, và có thể xuất hiện các mụn nước, vảy. Có nhiều loại viêm da khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng, nhưng đều gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Nguyên nhân gây viêm da

  • Di truyền: Có liên quan đến cơ địa dị ứng.
  • Môi trường: Tiếp xúc với chất kích ứng như xà phòng, chất tẩy rửa, lông động vật, phấn hoa...
  • Nhiễm trùng: Do vi khuẩn, nấm hoặc virus.
  • Rối loạn miễn dịch: Hệ miễn dịch hoạt động quá mức.
  • Các bệnh lý khác: Bệnh tiểu đường, bệnh thận, bệnh tuyến giáp...
  • Yếu tố tâm lý: Căng thẳng, stress.

Triệu chứng của viêm da

  • Ngứa: Đây là triệu chứng phổ biến nhất, có thể từ nhẹ đến rất nghiêm trọng.
  • Da đỏ: Vùng da bị viêm thường đỏ, sưng.
  • Khô da: Da bị bong tróc, nứt nẻ.
  • Mụn nước: Xuất hiện các mụn nước nhỏ, có thể vỡ ra gây chảy dịch.
  • Vảy: Da hình thành các lớp vảy.
  • Dày sừng: Da trở nên dày và cứng.

Biểu hiện của viêm da

  • Viêm da cơ địa: Thường xuất hiện ở trẻ em, gây ngứa dữ dội, da khô, nứt nẻ, đặc biệt ở khuỷu tay, đầu gối, cổ tay và mặt.
  • Viêm da tiếp xúc: Xảy ra khi da tiếp xúc trực tiếp với chất kích ứng, gây đỏ, ngứa, phồng rộp.
  • Viêm da tiết bã: Thường xuất hiện ở da đầu, mặt, gây ngứa, vảy da.
  • Viêm da do ánh nắng: Da bị đỏ,

Thành phần của Atcobeta-N (0,1%)

  • Betamethasone: 0.1%
  • Neomycin Sulphate: 0.5%

Liều dùng - cách dùng của Atcobeta-N (0,1%)

Cách dùng: Bôi ngoài da 

Liều dùng: 

  • Bôi lớp mỏng lên vùng da tổn thương, 2 lần mỗi ngày
  • Đối với trẻ em dùng thuốc không quá 5 ngày 
  • Đối với người lớn có thể dùng trong vòng 2 tuần, liều tối đa không quá 60g

Quá liều: 

  • Ức chế chức năng thượng thận - tuyến yên, dẫn đến thiểu năng thượng thận thứ phát và các biểu hiện của cường vỏ thượng thận như hội chứng Cushing.
  • Dùng thuốc có acid salicylic quá nhiều hay trong thời gian quá lâu có thể bị các triệu chứng của ngộ độc salicylat.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Atcobeta-N (0,1%)

  • Chỉ định làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, lichen phẳng, chàm, tổ đỉa, viêm da tiết bã nhờn ở phần da đầu, vảy ca thông thường và các bệnh vảy cá khác 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  •  Nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da. 
  •  Điều trị bằng cách băng ép gây nhiễm trùng da thứ phát, teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
  • Acid Salicylic có thể gây viêm da.

Tương tác thuốc: Các thuốc corticoid dùng ngoài da khác hay các thuốc có tính kích ứng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của thuốc, làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  •  Các thương tổn ở da do bệnh lao và hầu hết do virus đặc biệt là Herpes simplex, Vaccinia varicella
  • Thương tổn ở da do vi khuẩn, vi nấm không được điều trị
  • Bệnh trứng cá đỏ và viêm da quanh miệng, ngứa bộ phận sinh dục.

Thận trọng: 

  • Ngưng bôi thuốc AtcoBeta-S khi thấy bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em 
  •  Ngưng thuốc khi thấy da tiếp tục quá khô hay gia tăng kích ứng da
  •  Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc miệng. 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ 
  • Phụ nữ cho con bú: xem xét mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ 
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng 

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độC, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

ATCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự