Thành phần của Atcobeta-N (0,1%)
- Betamethasone: 0.1%
- Neomycin Sulphate: 0.5%
Liều dùng - cách dùng của Atcobeta-N (0,1%)
Cách dùng: Bôi ngoài da
Liều dùng:
- Bôi lớp mỏng lên vùng da tổn thương, 2 lần mỗi ngày
- Đối với trẻ em dùng thuốc không quá 5 ngày
- Đối với người lớn có thể dùng trong vòng 2 tuần, liều tối đa không quá 60g
Quá liều:
- Ức chế chức năng thượng thận - tuyến yên, dẫn đến thiểu năng thượng thận thứ phát và các biểu hiện của cường vỏ thượng thận như hội chứng Cushing.
- Dùng thuốc có acid salicylic quá nhiều hay trong thời gian quá lâu có thể bị các triệu chứng của ngộ độc salicylat.
Quên liều:
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Atcobeta-N (0,1%)
- Chỉ định làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, lichen phẳng, chàm, tổ đỉa, viêm da tiết bã nhờn ở phần da đầu, vảy ca thông thường và các bệnh vảy cá khác
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da.
- Điều trị bằng cách băng ép gây nhiễm trùng da thứ phát, teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
- Acid Salicylic có thể gây viêm da.
Tương tác thuốc: Các thuốc corticoid dùng ngoài da khác hay các thuốc có tính kích ứng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của thuốc, làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Các thương tổn ở da do bệnh lao và hầu hết do virus đặc biệt là Herpes simplex, Vaccinia varicella
- Thương tổn ở da do vi khuẩn, vi nấm không được điều trị
- Bệnh trứng cá đỏ và viêm da quanh miệng, ngứa bộ phận sinh dục.
Thận trọng:
- Ngưng bôi thuốc AtcoBeta-S khi thấy bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc
- Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em
- Ngưng thuốc khi thấy da tiếp tục quá khô hay gia tăng kích ứng da
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc miệng.
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
- Phụ nữ cho con bú: xem xét mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độC, tránh ánh sáng