Gel bôi da Anapa (2,5mg) - Điều trị các bệnh lý liên quan đến mụn

Anapa 20g do công ty Phil Inter Pharma sản xuất được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da với thành phần chính gồm Tretinoin và Erythromycin giúp cải thiện các tình trạng về mụn 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Gel bôi da Anapa (2,5mg) - Điều trị các bệnh lý liên quan đến mụn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 2,5mg
Thương hiệu:
Phil Inter Pharma
Dạng bào chế :
Gel
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049021
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý mụn: 

Mụn là một vấn đề da liễu phổ biến, đặc biệt ở lứa tuổi dậy thì. Nguyên nhân gây mụn khá đa dạng và phức tạp, nhưng chủ yếu liên quan đến sự thay đổi hormone, tắc nghẽn lỗ chân lông và vi khuẩn.

Nguyên nhân gây mụn

  • Thay đổi hormone: Trong giai đoạn dậy thì, sự thay đổi hormone khiến tuyến bã nhờn hoạt động mạnh mẽ hơn, sản sinh nhiều dầu hơn. Dầu thừa kết hợp với tế bào chết bít tắc lỗ chân lông, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây viêm.
     
  • Vi khuẩn: Vi khuẩn Propionibacterium acnes sống trong lỗ chân lông là nguyên nhân chính gây viêm và hình thành mụn.
  • Tế bào chết: Tế bào chết tích tụ trên da kết hợp với dầu thừa tạo thành "tắc nghẽn" lỗ chân lông.
  • Yếu tố di truyền: Nếu trong gia đình có người bị mụn, bạn có nguy cơ cao mắc bệnh hơn.
  • Chế độ ăn uống: Thực phẩm nhiều đường, chất béo, sữa có thể làm tăng nguy cơ nổi mụn.
  • Stress: Căng thẳng làm tăng sản xuất hormone cortisol, kích thích tuyến bã nhờn hoạt động mạnh hơn.
  • Thuốc: Một số loại thuốc như corticosteroid, lithium có thể gây mụn.
  • Vệ sinh da không đúng cách: Sử dụng mỹ phẩm không phù hợp, trang điểm quá dày, không tẩy trang kỹ cũng là nguyên nhân gây mụn.

Triệu chứng của bệnh lý mụn

  • Mụn xuất hiện ở nhiều vị trí: Mặt, lưng, ngực, vai.
  • Da dầu: Da tiết nhiều dầu hơn bình thường.
  • Lỗ chân lông to: Do sự tích tụ dầu thừa và tế bào chết.
  • Sưng đỏ, đau nhức: Đặc biệt ở các loại mụn viêm.
  • Để lại sẹo: Nếu không điều trị đúng cách, mụn có thể để lại sẹo rỗ, sẹo lồi.

Điều trị mụn

Điều trị tại nhà:

  • Vệ sinh da mặt sạch sẽ hàng ngày.
  • Sử dụng các sản phẩm chăm sóc da phù hợp với loại da.
  • Tránh chạm tay lên mặt.
  • Ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc.

Điều trị bằng thuốc 

  • Thuốc kháng sinh: Giúp tiêu diệt vi khuẩn gây mụn.
  • Thuốc bôi ngoài da: Giúp giảm viêm, giảm sưng.
  • Thuốc uống: Dành cho các trường hợp mụn nặng.

Điều trị bằng công nghệ 

  • Laser: Giúp giảm viêm, làm mờ vết thâm.
  • Vi kim: Tái tạo da, làm mờ sẹo.

Thành phần của Anapa (2,5mg)

  • Erythromycin: 8%
  • Tretinoin: 0.025%

Liều dùng - cách dùng của Anapa (2,5mg)

Cách dùng: 

  • Bôi ngoài da

Liều dùng: 

  • Thoa thuốc một lần một ngày vào buổi tối lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô kỹ. 
  • Rửa tay sạch sau khi thoa thuốc.
  • Thoa một lượng nhỏ thuốc và xoa kỹ cho đến khi thuốc thấm hoàn toàn vào da.

Quá liều: 

  •  Thoa thuốc quá nhiều có thể gây kích ứng ở vùng da đó. 

Quên liều:

  • Bổ sung ngay khi nhớ ra.

Chỉ định của Anapa (2,5mg)

Thuốc Anapa 20g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Mụn thông thường: Vi u nang, viêm, mụn mủ sần 
  • Mụn kết khối: Dùng kết hợp thuốc này với các phương pháp trị liệu đặc biệt khác.
  • Các loại mụn khác: Mụn gây ra do dùng thuốc như là corticoid, vitamin B12, vitamin D, isonizide, các thuốc thuộc nhóm barbituric, iod, brom.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Khô da, ngứa, tróc vảy da, ban đỏ, đỏ da, phù nề, Herpes hoặc sự tạo vảy
  • Tăng hoặc giảm sắc tố da được báo cáo ở một vài trường hợp dùng thuốc liên tục.
  • Viêm da: hiếm khi xảy ra.
  • Tăng nhạy cảm với ánh nắng.
  • Thời tiết khắc nghiệt như là gió hoặc lạnh có thể gây kích ứng cho bệnh nhân.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Thận trọng khi dùng chung thuốc với các thuốc sulfur, resorcinol, benzoyl peroxide, salicylic acid, clindamycin hoặc lincomycin
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc làm bạt sừng ở da chỉ nên dùng thuốc này sau khi thuốc kia đã giảm tác dụng.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc hoặc xà phòng có tính ăn da và chất tẩy rửa, mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh, những chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn se da, kiềm

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Anapa 20g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
  • Bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư biểu mô da.
  • Bệnh nhân bị chàm, gãy xương, hoặc lột da.
  • Bệnh nhân bị cháy nắng được khuyên không nên dùng cho đến khi da được phục hồi hoàn toàn.
  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đang cho con bú và phụ nữ nghi ngờ có thai.

Thận trọng: 

  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong suốt thời gian dùng thuốc.
  • Phải thử thuốc trên một vùng da nhỏ trước khi dùng thuốc.
  • Phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra, triệu chứng nhạy cảm (ngứa, đỏ da, sưng phông, nốt sần, mụn rộp nhỏ...) xảy ra, ngưng dùng thuốc.
  • Vi khuẩn đề kháng với kháng sinh có thể xảy ra trong trường hợp dùng thuốc một thời gian dài, ngưng dùng thuốc và dùng một liệu pháp thích hợp khác.
  • Để thuốc tránh xa mắt, góc mũi, miệng và niêm mạc.
  • Không để thuốc tích lũy ở những vùng da có nhiều nếp nhăn.
  • Tránh để thuốc dính vào quần áo.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng tretinoin trong suốt 3 tháng đầu của thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú:  Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Bảo quản

  • Trong hộp kín, nơi khô, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

PHIL
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự