Thuốc Azaroin 1% (Tuýp 15g) - Điều trị mụn trứng cá (U Square)

Thuốc Azaroin 15g, do công ty Yash Medicare Pvt. Ltd. sản xuất, chứa hoạt chất chính là clindamycin phosphat USP. Đây là thuốc dùng ngoài da, có tác dụng điều trị mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình, đặc biệt hiệu quả với các tổn thương viêm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Azaroin 1% (Tuýp 15g) - Điều trị mụn trứng cá (U Square)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Tuýp 15g
Thương hiệu:
U Square
Dạng bào chế :
Gel bôi da
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049203
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các cách phòng ngừa mụn trứng cá

Mụn trứng cá là một tình trạng da phổ biến xảy ra khi lỗ chân lông bị bít tắc bởi dầu (bã nhờn), tế bào chết và vi khuẩn, dẫn đến sự hình thành các loại mụn như mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn mủ, mụn bọc…

Cách phòng ngừa mụn trứng cá:

  • Rửa mặt đúng cách 2 lần/ngày với sữa rửa mặt dịu nhẹ.
  • Tránh chạm tay lên mặt, không nặn mụn để hạn chế nhiễm trùng.
  • Dùng mỹ phẩm không gây bít lỗ chân lông (non-comedogenic).
  • Ăn uống lành mạnh: hạn chế đồ ngọt, dầu mỡ, sữa bò.
  • Giữ tinh thần thoải mái, ngủ đủ giấc, giảm căng thẳng.
  • Tẩy trang kỹ, kể cả khi không trang điểm.
  • Thăm khám da liễu nếu mụn nặng hoặc kéo dài.

Thành phần của Thuốc Azaroin 1% Square

Thành phần

  • Clindamycin: 150mg

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Nhóm kháng sinh lincosamid.

Cơ chế tác dụng

  • Mặc dù clindamycin phosphat không có tác dụng trên in vitro, nhưng nhờ sự thủy phân nhanh chóng in vitro chuyển chất này thành clindamycin có tác dụng kháng khuẩn.
  • Clindamycin ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn ở mức ribosom bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosom 50S và làm ảnh hướng đến quá trình khởi đầu chuỗi peptid.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng clindamycin ức chế tất cả số lượng vi khuẩn Propionibacterium acnes thử nghiệm ở nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 0,4 g/ml.
  • Phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin đã được chứng minh.
  • Sự đối kháng giữa clindamycin và erythromycin cũng đã được chứng minh.

Dược động học

  • Hấp thu: Clindamycin hấp thu qua da rất thấp. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi bôi 3–12 g/ngày trong 5 ngày nhỏ hơn 5,5 mg/ml.
  • Phân bố: Không có thông tin.
  • Chuyển hóa: Không có thông tin.
  • Thải trừ: Dưới 0,04% liều dùng được đào thải qua nước tiểu, cho thấy thải trừ qua thận là rất ít khi dùng bôi ngoài da.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Azaroin 1% Square

Cách dùng

  • Bôi lên da

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên: Dùng clindamycin gel mỗi ngày 1 - 2 lần vào buổi tối hoặc sáng sớm, bôi thuốc lên vùng da bị mụn sau khi đã rửa sạch và lau khô, xoa nhẹ nhàng cho thuốc ngấm vào da.
  • Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của clindamycin gel trên trẻ em dưới 12 tuổi, do ở nhóm tuổi này hiếm khi có mụn trứng cá.
  • Sử dụng ở người cao tuổi: Không có khuyến cáo đặc biệt.
  • Khi điều trị với clindamycin gel, không nên dùng liên tục vượt quá 12 tuần.

Xử trí khi dùng quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được mô tả. Nếu vô tình bị clindamycin dạng gel bôi bám vào mắt và/hoặc màng nhầy, hãy rửa bằng nước lạnh ngay lập tức.
  • Trong trường hợp quá liều hay sử dụng một cách vô ý, hãy báo cho bác sĩ biết hoặc liên lạc với bệnh viện nơi gần nhất để được điều trị, luôn đảm bảo có sự kiểm soát về mặt y tế.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Azaroin 1% Square

Ðiều trị mụn trứng cá nhẹ đến vừa, đặc biệt là những thương tổn bị viêm.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc mụn trứng cá.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa xác minh được tính có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, không được dùng trong thời kỳ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không được dùng trong thời kỳ cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là khô da. Tiêu chảy, tiêu chảy phân có máu và viêm ruột kết (kể cả viêm kết tràng giả mạc) đã được mô tả ở những bệnh nhân điều trị bằng clindamycin tác dụng tại chỗ.

Các tác dụng khác được mô tả sau khi sử dụng clindamycin tại chỗ như sau:

  • Tác dụng tại chỗ: Viêm da tiếp xúc, kích ứng (ban đỏ, tróc vảy, cảm giác bỏng rát), nhờn da, viêm nang do vi khuẩn gram âm.
  • Tác dụng toàn thân: Đau bụng, các bệnh rối loạn đường tiêu hóa.

Tương tác thuốc

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các kháng sinh dùng tại chỗ với các chất tẩy rửa hay xà phòng có tính ăn mòn, các mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh và những chế phẩm có chứa nồng độ còn cao và hoặc các chất làm săn da do có thể sảy ra tác dụng kích ứng hiệp đồng.
  • Nên tránh dùng đồng thời clindamycin gel với các chế phẩm trị mụn dùng tại chỗ có chứa các dẫn xuất của vitamin A.

Thận trọng

  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng, niêm mạc và những vùng da bị trầy xước hoặc bị eczema. Nên cẩn thận khi bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm. Trong trường hợp vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt, nên rửa mắt với nhiều nước sạch.
  • Nên thận trọng khi dùng clindamycin gel cho những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột từng vùng hoặc viêm loét kết tràng hoặc có tiền sử viêm kết tràng do dùng kháng sinh. Cũng nên thận trọng ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng, ở những người này có thể làm da khô hơn.
  • Nếu có kích ứng hoặc khô da xảy ra, nên giảm số lần dùng thuốc. Clindamycin, khi được sử dụng, tương tự như các kháng sinh khác, có thể gây tiêu chảy trầm trọng và viêm kết tràng giả mạc.
  • Mặc dù ghi nhận các tác động này của dạng clindamycin dùng ngoài da là hiếm gặp, nhưng nếu có tiêu chảy hoặc viêm kết tràng do kháng sinh xuất hiện trong thời gian điều trị, hãy đến gặp bác sĩ. Nếu tiêu chảy kéo dài và nặng trong suốt quá trình điều trị, phải ngưng dùng thuốc.
  • Nên giảm đến mức tối thiểu sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo.
  • Có thể xảy ra sự đề kháng chéo với các kháng sinh khác như giữa lincomycin với erythromycin khi dùng đơn trị liệu kháng sinh.

Chống chỉ định

Không dùng cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 30°C).

Nhà sản xuất

Yash Medicare Pvt. Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự