Thuốc bôi Benate 0.05% - Điều trị da liễu Tub 5g

Thuốc Benate Fort Ointment là sản phẩm trị nấm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap. Thuốc được chỉ định làm giảm viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với corticosteroid: bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bôi Benate 0.05% - Điều trị da liễu Tub 5g
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Tuýp x 5g
Thương hiệu:
Merap
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050571
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của bệnh chàm da

Bệnh chàm da (eczema) là một bệnh viêm da mạn tính, gây ra tình trạng da khô, ngứa và viêm. Các triệu chứng của bệnh chàm da có thể khác nhau tùy thuộc vào từng giai đoạn và mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng thường bao gồm:

  • Ngứa: Ngứa có thể dữ dội, đặc biệt là vào ban đêm, ảnh hưởng đến giấc ngủ và chất lượng cuộc sống.

  • Da khô, nứt nẻ: Da bị mất nước, trở nên khô ráp, sần sùi và có thể nứt nẻ

  • Phát ban đỏ: Các mảng da đỏ, sưng tấy xuất hiện ở nhiều vị trí trên cơ thể

  • Da dày lên và sần sùi (lichen hóa): Do gãi nhiều, da có thể dày lên, sần sùi và có các đường rãnh rõ rệt.

  • Mụn nước: Các mụn nước nhỏ li ti có thể xuất hiện trên da, vỡ ra và chảy dịch.

  • Vảy da: Da có thể bong tróc vảy trắng hoặc vàng.

  • Thay đổi màu sắc da: Vùng da bị viêm có thể sẫm màu hơn hoặc nhạt màu hơn so với vùng da xung quanh.

  • Nhiễm trùng da: Do da bị tổn thương, người bệnh dễ bị nhiễm trùng da do vi khuẩn hoặc nấm.

Thành phần của Thuốc bôi Benate 0.05%

  • Clobetason butyrat: 0.5 mg

Dược động học

Hấp thu

  • Mức độ hấp thu qua da của clobetason khác nhau giữa các cá thể và có thể thay đổi bởi sử dụng các chất mang khác nhau. Sau khi bôi tại chỗ với liều thông thường của clobetason lên hầu hết các vùng da bình thường, chỉ một lượng nhỏ của thuốc thẩm thấu tới lớp hạ bì, sau đó đi vào hệ tuần hoàn chung.

  • Hấp thu qua da có thể tăng lên bởi băng kín, bởi viêm và/ hoặc các bệnh khác của hàng rào biểu bì (ví dụ như vảy nến, eczema).

Phân bố

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clobetason là 0,63 ng/ml xảy ra trong một nghiên cứu sau 8 giờ sử dụng liều 30g thứ hai (13 giờ sau khi áp dụng liều khởi đầu) của thuốc mỡ clobetason 0.05% ở người khỏe mạnh có da bình thường.

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc cao hơn một chút đã xuất hiện sau 10 giờ sử dụng liều thứ hai kem clobetason 0,05%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,3 hoặc 4,6 ng/ml xuất hiện trong một nghiên cứu khác gần 3 giờ sau khi bôi một liều đơn 25g mỡ 0.05% ở những bệnh nhân với bệnh vảy nến hay eczema tương ứng. 

Chuyển hóa

  • Sau khi khi thấm qua da clobetason có thể chuyển hóa theo những con đường của corticosteroid dùng toàn thân.

Thải trừ

  • Clobetason và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua mật và nước tiểu ở động vật. 

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Corticosteroid tổng hợp

Cơ chế tác dụng

  • Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, clobetasol propionat có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.

  • Cơ chế chống viêm của clobetasol propionat dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticosteroid còn chưa chắc chắn. Tuy nhiên corticosteroid được cho là hoạt động bằng cách cảm ứng protein ức chế phospholipase A2, gọi chung là các lipocortin. Đây là protein kiểm soát sinh tổng hợp các chất gây viêm như prostaglandin và leucotrien bằng cách ức chế sự giải phóng tiền chất của chúng, acid arachidonic. Acid arachidonic được giải phóng từ màng phospholipid nhờ phospholipase A2.

  • Clobetason butyrat là một corticosteroid có hoạt tính tại chỗ. Thuốc ít tác động lên chức năng trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Benate 0.05%

Liều dùng

  • Bôi kem BENATE nên vùng da bị bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho đến khi có cải thiện, sau đó số lần bôi có thể giảm xuống hoặc chuyển sang thuốc có hiệu lực yếu hơn.

  • Tránh sử dụng thuốc trên các vết thương hở và các vùng da nhạy cảm.

  • Thời gian điều trị cho người lớn và người già: Không nên điều trị hàng ngày liên tục trong thời gian dài hơn 4 tuần. Nếu tình trạng nặng hơn hoặc không cải thiện trong vòng 4 tuần, việc điều trị và chẩn đoán phải được đánh giá lại.

  • Thời gian điều trị cho trẻ em và trẻ sơ sinh: Nếu tình trạng đã được kiểm soát, số lần sử dụng được giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nếu tình trạng nặng hơn hoặc không cản thiện trong vòng 7 ngày, việc điều trị nên được thu hồi và đánh giá lại.

Cách dùng

  • Bôi ngoài da

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Tình trạng quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng, các biểu hiện cường vỏ thượng thận có thể xuất hiện.

  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều, Clobetason nên ngừng dần bằng cách giảm số lần dùng hoặc thay thế một corticoid hiệu lực yếu hơn để giảm nguy cơ suy giảm thượng thận. 

Chỉ định của Thuốc bôi Benate 0.05%

  • Điều trị chàm (eczema) và viêm da bao gồm: Chàm dị ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc kích ứng, viêm da tiết bã nhờn, phát ban do tã lót, viêm da do ánh sáng, viêm tai ngoài, sẩn ngứa nổi cục, các phản ứng do côn trùng đốt. BENATE có thể dùng điều trị duy trì xen kẽ với các đợt điều trị bằng các steroid tại chỗ mạnh hơn.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc các bệnh về da đáp ứng với corticosteroid

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Khi sử dụng corticosteroid tại chỗ cho động vật mang thai có thể gây bất thường trong quá trình phát triển thai. Sự liên quan giữa kết quả thực nghiệm trên động vật và thực tế trên người chưa được xác lập, tuy nhiên không được sử dụng steroid tại chỗ một cách rộng rãi khi mang thai, nghĩa là sử dụng một lượng lớn hoặc trong thời gian dài.
  • An toàn khi sử dụng corticoid tại chỗ trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Việc sử dụng Clobetason trong thời gian cho con bú chỉ nên được xem xét nếu lợi ích dự kiến của người mẹ vượt quá nguy cơ đối với trẻ. Nếu sử dụng trong thời gian cho con bú, tránh bôi Clobetasol lên vùng ngực để ngăn ngừa khả năng vô tình nuốt phải thuốc của trẻ.  

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không có báo cáo.  

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Khi dùng BENATE trên một diện tích da rộng, một số bệnh nhân có thể hấp thụ lượng steroid đủ để gây ức chế tuyến thượng thận thoáng qua mặc dù clobetason butyrate có tác dụng toàn thân thấp. 

  • Teo da tại chỗ có thể xảy ra trong trường hợp độ ẩm làm tăng hấp thu clobetason butyrat, nhưng chỉ gặp khi dùng thuốc kéo dài, số báo cáo về hiện tượng thay đổi sắc tố và rậm lông khi dùng steroid tại chỗ. Có thể xuất hiện triệu chứng bệnh trầm trọng thêm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không báo cáo.

Thận trọng

  • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi, nếu có thể, nên tránh điều trị liên tục kéo dài với corticosteroid, vì ức chế thượng thận có thể xảy ra, ngay cả khi không băng kín. Ở trẻ sơ sinh, tã lót có thể có tác dụng như băng kín và làm tăng hấp thu. 

  • Cũng như các corticosteroid, không nên bôi trên mặt trong thời gian dài. Nếu bôi vào mí mắt cần phải thận trọng để đảm bảo thuốc không vào mắt, vì có thể dẫn đến glaucoma. 

  • Khi các tổn thương viêm bị nhiễm trùng, nên dùng kháng sinh thích hợp để điều trị. Khi có dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần phải ngừng sử dụng corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh theo đường toàn thân. 

  • Khi băng kín vùng bôi thuốc, da trở nên ấm và ẩm sẽ tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn phát triển, vì vậy cần làm sạch vùng da trước khi bôi thuốc mới và đặt băng sạch lên trên.

Chống chỉ định

  • Trứng cá đỏ, trứng cá, viêm quanh miệng.

  • Bệnh ở da do virus (Herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở).

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự