Thành phần của Thuốc bôi Gensonmax Cream (Tuýp 10g)
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
Betamethason dipropionat | 0,064 gam |
Clotrimazol | 1,0 gam |
Gentamicin sulfat | 10.000IU |
Methyl paraben | 0,0144 gam |
Propyl paraben | 0,0016 gam |
Dược lực học
Thuốc kem bôi da Gensonmax là sự phối hợp đồng thời các dược chất có tác dụng dược lý sau:
- Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng, có tác dụng ức chế mạnh Clotrimazol và tác dụng diệt khuẩn của Gentamicin trong một số trường hợp.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng của nhóm glucocorticoid rất mạnh trên các tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dạng este dipropionat dùng ngoài da làm ngăn cản sự hấp thu qua da, kéo dài tác dụng kháng viêm tại chỗ của Betamethason.
- Clotrimazol có tác dụng diệt nấm phổ rộng, có ức chế tổng hợp của Clotrimazol là ức chế liên kết với lớp phospholipid màng tế bào nấm, cho phép các ion nội bào và các đại phân tử thoát ra ngoài, phá hủy tế bào nấm. Các nấm nhạy cảm bao gồm: dermatophytes, nấm men, nấm mốc và một số chủng khác như: Trichomonas, Staphylococcus, Bacteroides, Microsporum, Trichophyton, Aspergillus, Trichosporon, Saprolegnia, Candida.
- Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn rộng, hiệu lực kháng khuẩn mạnh, kể cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Có tác dụng tốt trong điều trị tại chỗ nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Serratia, Acinetobacter, Streptococcus, Salmonella typhi, E.coli.
Dược động học
- Sau khi bôi tại chỗ thuốc hấp thu nhanh vào da, thuốc phát huy tác dụng điều trị.
- Với chất Betamethason, hấp thu dễ qua da dẫn đến gia tăng biểu hiện tác dụng toàn thân của corticosteroid.
- Gentamicin hấp thu nhanh qua da khi bôi tại chỗ vào da viêm, nứt nẻ, vùng da non hoặc có vết thương hở, hoặc da mỏng như da mặt. Khi hấp thu vào máu, gentamicin phân bố rộng vào dịch cơ thể, mô mềm, da, gan, thận, xương, phổi.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc bôi Gensonmax Cream (Tuýp 10g)
Liều dùng
- Ngày bôi 2 - 3 lần.
- Thời gian điều trị thông thường là 2 - 4 tuần không khuyến khích điều trị kéo dài
Cách dùng
- Rửa sạch vùng da bị bệnh, thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị bệnh.
- Đậy kín nặp sau khi thoa thuốc.
Quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra.
Quá liều
- Quá liều: Dấu hiệu corticosteroid bao gồm: Tăng đường huyết và nước tiểu, tích mỡ bất thường, dày lớp da calci và phospho kèm theo đau khớp, đau xương, mất trí nhớ, đứng huyết, dễ tụt đường huyết, mất trí nhớ.
- Xử trí: Ngưng dùng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị ngay khi có biểu hiện quá liều.
Chỉ định của Thuốc bôi Gensonmax Cream (Tuýp 10g)
Thuốc kem Gensonmax được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh ngoài da (viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã nhờn, vẩy nến...) có đáp ứng với glucocorticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm gây nên, hoặc khi nghi ngờ có nhiễm trùng hỗn hợp cần được điều trị bằng cả gentamicin và clotrimazol.
Đối tượng sử dụng
Người đang gặp các vấn đề về da như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã nhờn, vẩy nến...
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vị thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Một vài trường hợp có thể biểu hiện quá mẫn, nhất là khi băng kín vết thương, bao gồm các triệu chứng như: ngứa, ban đỏ, mụn nước hoặc kích ứng da, thường gặp khi bôi rộng rãi trên cổ, nách và kín. Một số biểu hiện sự bất dung nạp Clotrimazol, bao gồm kích ứng da, nóng rát da, cảm giác kim châm, nổi mày đay hoặc tróc vảy da.
- Những biểu hiện tác dụng phụ này thường nhẹ và tự hết trong quá trình điều trị, cũng như xảy ra rất hiếm khi trong điều trị ngắn ngày.
- Hiếm khi có tác dụng phụ toàn thân, đặc biệt nếu dùng liều dài có khả năng hấp thu qua da làm tăng đường huyết, glucos niệu, hội chứng Cushing hoặc ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, có thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi dùng trên vùng da rộng hoặc dùng thuốc dài ngày.
- Các tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là tại chỗ: Kích ứng, khô da, ngứa, nổi mẩn đỏ, phát ban, nóng rát da, viêm da tiếp xúc dị ứng, teo da, nổi mụn, rạn da, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm nang lông, viêm tuyến mồ hôi mủ, nổi gân máu dưới da.
- Sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc diện rộng có thể gây tác dụng toàn thân như: Ức chế tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, đái tháo đường.
- Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, cần ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các thuốc dùng ngoài có chứa thành phần Ca, sulfatneorat, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylsalicylat, chloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindanamycin làm giảm tác dụng của thuốc Gensonmax (do làm giảm hoạt tính của gentamicin).
Thận trọng
- Khi có kích ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc để kiểm soát bệnh đang điều trị, phải ngừng dùng thuốc.
- Nếu điều trị kéo dài, phải giảm liều từ từ.
- Do có chứa thuốc ức chế nấm nên dễ bị hiện tượng dị ứng chéo với các thuốc khác thuộc nhóm imidazol.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời gian dài cho trẻ nhỏ do có thể gây chậm phát triển thể chất.
- Do thuốc có chứa kháng sinh gentamicin, bệnh nhân cần thận trọng về nguy cơ gây độc tính trên thính giác.
- Nếu có các dấu hiệu về thính lực (nghe kém, ù tai...) thì cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ.
- Dùng thuốc này có thể bị biểu hiện những mảng lớn mụn đỏ hoặc những vết giảm sắc tố, do đó không nên dùng ở những vùng da mặt có vết thương hở hoặc tổn thương sâu.
- Việc dùng thuốc có thể gây viêm da tiếp xúc, nổi mẩn, khô da hoặc ngứa nhẹ.
- Khi có các dấu hiệu bất thường trên, cần ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
- Dùng thuốc trên vùng da rộng, bị tổn thương, kéo dài có thể làm tăng hấp thu thuốc qua da, làm tăng tác dụng phụ toàn thân, đặc biệt với trẻ em.
- Không dùng thuốc quá 4 tuần mà không theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Cẩn thận khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định
- Không được dùng cho những người bị mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không được bôi lên vùng da bị trầy xước, da tổn thương diện rộng hay vết thương đang kín, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Không dùng cho các trường hợp: Lao da, herpes simplex, zona, eczema do chủng ngừa, giang mai.
- Không dùng trong nhãn khoa.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.