Thuốc mỡ Lotusalic Medipharco - Giảm viêm bệnh da dày sừng, da khô

Lotusalic Medipharco là thuốc bôi ngoài da kết hợp Betamethason dipropionat với Acid salicylic, thường được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Medipharco.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc mỡ Lotusalic Medipharco - Giảm viêm bệnh da dày sừng, da khô
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 15 gam
Thương hiệu:
Medipharco
Dạng bào chế :
Thuốc mỡ bôi da
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050015
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Phân loại bệnh vẩy nến

Bệnh vẩy nến là một bệnh da mãn tính, tự miễn, gây ra sự tăng sinh quá mức của tế bào da, dẫn đến sự hình thành các mảng vảy nến trên da. Bệnh không lây nhiễm nhưng có thể gây ra nhiều khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Các loại bệnh vẩy nến là:

  • Vẩy nến mảng: Đây là loại phổ biến nhất, đặc trưng bởi các mảng vảy nến đỏ, phủ vảy trắng bạc.
  • Vẩy nến giọt: Các mảng vảy nến nhỏ, hình giọt nước, thường xuất hiện sau nhiễm trùng họng.
  • Vẩy nến mủ: Các mảng vảy nến có chứa mủ, thường xuất hiện ở lòng bàn tay, bàn chân.
  • Vẩy nến đỏ da toàn thân: Toàn bộ da bị đỏ, bong tróc, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Thành phần của Lotusalic Medipharco

Thành phần

Mỗi tuýp 15 gam có chứa:

  • Betamethasone dipropionate: 9,6 mg
  • Acid salicylic: 450 mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dược động học

Hấp thu

  • Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, khi bôi đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. 
  • Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da.

Phân bố

  • Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể.
  • Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Chuyển hóa - Thải trừ

  • Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
  • Acid salicylic được bài tiết chậm qua nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm glucocorticoid

Cơ chế tác dụng:

  • Betamethason là một corticoide tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Betamethason có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng. Betamethason bôi ngoài da để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticoide.
  • Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da.
  • Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng; ở nồng độ cao (> 1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra.
  • Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da.

Liều dùng - cách dùng của Lotusalic Medipharco

Liều dùng

  • Bôi 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối. 
  • Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.

Cách dùng

Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ bao phủ hoàn toàn lên vùng da bị bệnh.

Xử trí khi quên liều

  • Bôi ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu thời gian gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không bôi liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Sử dụng Lotusalic tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát, cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
  • Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylat.

Điều trị

  • Trường hợp ngộ độc mãn, nên ngừng thuốc từ từ.
  • Điều trị ngộ độc acid salicylic nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể.
  • Uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

Chỉ định của Lotusalic Medipharco

Thuốc được chỉ định làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như: Bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm thần kinh da (lichen simplex mạn) lichen phẳng, eczema, bệnh tổ đỉa, bệnh vẩy cá, viêm da tiếp xúc.

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc bệnh da dày sừng và da khô như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính,...
  • Phụ nữ có thai:
    • Tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định.
    • Chỉ dùng khi lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
    • Không nên dùng với một liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa biết corticoide tại chỗ có thể hấp thu đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc.
    • Cần lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ, hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Có thể xảy ra: Khô da, kích ứng, ngứa, viên nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cam giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticoide được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
  • Dùng đồng thời corticoide với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

Thận trọng

  • Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.
  • Không nên bôi lên mặt, vùng hậu môn, sinh dục.
  • Tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày.
  • Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.
  • Cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng).
  • Các tổn thương loét.
  • Không dùng cho nhãn khoa.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Medipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự