Thuốc Allermine 4mg Agimexpharm - Điều trị dị ứng cấp và mãn tính

Giá tham khảo: 31.000đ / hộp

Thuốc Allermine 4mg chứa hoạt chất Clorpheniramin Maleat dùng trong bệnh do dị ứng cấp và mãn tính ở đường hô hấp như: Sổ mũi mùa, viêm mũi, những triệu chứng dị ứng khác như viêm da tiếp xúc, mày đay, phù Quincke, dị ứng do thức ăn hoặc thuốc; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
31.000đ
Thuốc Allermine 4mg Agimexpharm - Điều trị dị ứng cấp và mãn tính
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 20 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048839
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận diện bệnh dị ứng cấp và mãn tính ở đường hô hấp

Dị ứng đường hô hấp là một phản ứng quá mức của hệ miễn dịch đối với các chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi nhà, lông động vật, nấm mốc,... Khi tiếp xúc với các chất này, cơ thể sẽ giải phóng histamin và các chất trung gian hóa học khác, gây ra các triệu chứng viêm và co thắt đường thở.

  Dị ứng cấp tính Dị ứng mãn tính
Nguyên nhân Phản ứng tức thì với chất gây dị ứng Tiếp xúc lâu dài với chất gây dị ứng
Triệu chứng Xuất hiện nhanh chóng và thường nghiêm trọng hơn, có thể gây sốc phản vệ đe dọa tính mạng  Xuất hiện từ từ và kéo dài, thường nhẹ hơn so với dị ứng cấp tính nhưng ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống
Biểu hiện
  • Khó thở đột ngột
  • Sưng mặt, môi, lưỡi
  • Ngứa toàn thân
  • Chóng mặt, hạ huyết áp
  • Tim đập nhanh
  • Viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, nghẹt mũi
  • Hen phế quản: Khó thở, thở khò khè, tức ngực
  • Viêm kết mạc: Mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt
  • Viêm da: Mẩn ngứa, nổi mề đay

Thành phần của Allermine (4mg)

  • Clorpheniramin maleat: 4mg

Liều dùng - cách dùng của Allermine (4mg)

Cách dùng: 

  •  Dùng đường uống.

Liều dùng: 

  • Trẻ em dưới 06 tuổi: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Trẻ em từ 06 đến 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.

Quá liều: 

Biểu hiện quá liều:

  • Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng.
  • Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Ðiều trị:

  • Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
  • Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
  • Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Allermine (4mg)

Thuốc Allermine 4mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: 

  • Bệnh do dị ứng cấp và mãn tính ở đường hô hấp như: Sổ mũi mùa, viêm mũi,....
  • Những triệu chứng dị ứng khác như viêm da tiếp xúc, mày đay, phù Quincke, dị ứng do thức ăn hoặc thuốc; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn/trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, choáng váng, chán ăn, buồn nôn.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc: 

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (TKTW) của clorpheniramin.
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glôcôm góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Thận trọng: 

  • Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho người có thai khi thật cần thiết, dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ em.
  • Phụ nữ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Cẩn trọng khi sử dụng 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CHI NHÁNH CÔNG TY CPDP AGIMEXPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự