Thuốc Best GSV 60ml - Điều trị dị ứng bằng liệu pháp Corticoid

Giá tham khảo: 28.000đ/ chai
Lựa chọn
28.000đ
Thuốc Best GSV 60ml - Điều trị dị ứng bằng liệu pháp Corticoid
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Chai 60ml
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Siro
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0613119182
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Giới thiệu về thuốc Best GSV 60ml

Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây và phân phối trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Thuốc được bào chế dưới dạng dùng siro dùng được cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Với sự kết hợp 2 thành phần Betamethason là một corticoid và

Dexclorpheniramin maleat là một chất đối kháng histamin giúp tăng cường khả năng của nhóm thuốc corticoid ngay ở liều thấp. Đây là một sự kết hợp ưu việt để có thể sử dụng cho cả đối tượng trẻ em. Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ để điều trị cho bệnh nhân dị ứng và cần đến liệu pháp corticoid như bệnh hen phế quản, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, các vấn đề về da như viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

 

Thông tin của thuốc Best GSV 60ml

Thuốc kết hợp 2 thành phần hoạt chất chính là Betamethason và Dexclorpheniramin maleat giúp giảm liều corticoid mà vẫn đem lại hiệu quả như khi dùng riêng corticoid đó với liều cao hơn.

Cơ chế tác dụng

- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp và có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Tuy nhiên, hoạt chất ít có tác dụng mineralocorticoid và tác dụng chuyển hóa muối nước cũng không đáng kể.

- Dexclorpheniramin maleat là dẫn chất của propylamin thuộc nhóm kháng histamin. Đây là chất đối kháng với histamin thụ thể H1 kháng acetylcholin, ức chế cạnh tranh với những tác dụng dược lý của histamin.

Dược lực học

- Betamethason: Tác dụng chống viêm của 0,75mg Betamethason tương đương với tác dụng của 5mg Prednisolon. Do có tác dụng glucocorticoid rất mạnh nên Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và dị ứng. Thuốc ít gây chuyển hóa muối nước nên có thể sử dụng trong cả những trường hợp bệnh lý giữ nước bất lợi. Với liều cao có thể gây ra ức chế miễn dịch.

- Dexclorpheniramin maleat: có tác dụng phong bế cạnh tranh có đảo ngược với thụ thể H1 của tế bào tác động tác dụng nhanh mạnh gấp 2 lần Clorpheniramin. Thuốc không làm mất hoạt tính của Histamin, ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin. Nhờ cơ chế kháng histamin, thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh dị ứng như mề đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, ngứa.

Dược động học

 

Betamethason

Dexclorpheniramin maleat 

Hấp thu

Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa.

Hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan.

Sinh khả dụng của thuốc khoảng 25-50%.

Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 2-6 giờ.

Hiệu lực tối đa đạt được sau 6 giờ khi uống thuốc.

Phân bố

- Phân bố nhanh và chủ yếu vào các mô trong cơ thể. 

- Qua hàng rào nhau thai và có thể bài xuất một lượng nhỏ vào sữa mẹ.

- Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 60%.

- Liên kết chủ yếu với globulin trong tuần hoàn và ít liên kết với albumin.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương trong tuần hoàn khoảng 70%.

Nồng độ trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống.

Thể tích phân bố ở người lớn từ 2,5-3,2 lít/kg thể trọng và ở trẻ em khoảng 3,8 lít/kg.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng có cả ở thận.

- Chuyển hóa nhanh và nhiều.

- Các chất chuyển hóa gồm có:

Các chất không có hoạt tính: Desmethyl, didesmethyl, clorpheniramin loại được gốc methyl.

Một số chất chưa được xác định, trong các chất chuyển hóa này có một số chất có hoạt tính tác dụng.

Thải trừ

- Thải trừ qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%.

- Thời gian bán thải từ 36-54 giờ.

- Thải trừ chủ yếu qua thận.

- Thải trừ qua nước tiểu tùy thuộc vào độ pH và lưu lượng nước tiểu.

- 34% bài tiết dưới dạng hoạt chất không đổi và 22% bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.

- Thời gian bán thải từ 14-25 giờ.

- Với bệnh nhân suy thận mạn, thời gian bán thải có thể lên tới 280-330 giờ.

 

Địa chỉ mua thuốc Best GSV 60ml uy tín

Thuốc Best GSV 60ml là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Siro Best GSV 60ml

- Hoạt chất chính:

  • Betamethasone 3mg
  • Dexchlorpheniramine maleate 24mg

- Tá dược: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương dâu, nước tinh khiết, ethanol 96 độ vừa đủ 60ml dung dịch.

Công dụng của Siro Best GSV 60ml

Thuốc được chỉ định

- Điều trị dị ứng khi cần liệu pháp corticoid: Hen phế quản mạn tính, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da bệnh thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

- Dùng trong trường hợp phối hợp giữa kháng histamin và corticoid.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ trên 2 tuổi gặp tình trạng viêm, dị ứng đáp ứng với liệu pháp điều trị Corticoid.

Liều dùng - cách dùng của Siro Best GSV 60ml

- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Uống 5ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống vượt qua 6 lần mỗi ngày.

- Trẻ em 6 - 12 tuổi:

  • Uống 2,5 ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống vượt qua 6 lần mỗi ngày.

- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 

  • Uống 1,25 ml/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ.
  • Không uống vượt quá 6 lần mỗi ngày.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).

- Rối loạn điện giải: giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, suy tim sung huyết.

- Cơ, xương, khớp: gây nhược cơ, giảm khối cơ, tăng triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi, xương cánh tay, đứt dây chằng.

- Hệ tiêu hóa: loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

- Da & mô: teo da, da mỏng, có đốm xuất huyết và mảng bầm máu, ban đỏ da, đổ mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.

- Hệ thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, chóng mặt, nhức đầu.

- Hệ nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, giai đoạn stress do chấn thương, bệnh tật, phẫu thuật; triệu chứng tiềm ẩn đái tháo đường, tăng nhu cầu Insulin, hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.

- Mắt: đục thủy tin thể dưới bao, tăng áp lực nội nhãn, glocom, lồi mắt.

- Tâm thần: cảm giác lơ lửng, trầm cảm nặng, dễ kích động, mất ngủ.

Tương tác thuốc

- Các thuốc Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Efedrin làm tăng chuyển hóa Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị.

- Khi dùng cùng estrogen cần kiểm soát tác dụng quá mức có thể xảy ra của Corticoid.

- Khi dùng cùng các thuốc chống đông Courmarin có thể xảy ra tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên cần điều chỉnh liều.

- Kết hợp cùng các thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu có thể làm tăng mức độ trầm trọng của bệnh loét dạ dày - tá tràng.

- Điều trị đồng thời với glucocorticoid có thể ức chế đáp ứng với somatotropin.

- Khi dùng cùng các thuốc chống đái tháo đường đường uống và insulin làm tăng nồng độ Glucose nên cần hiệu chỉnh liều của 1 hoặc 2 thuốc.

- Khi kết hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase kéo dài có thể làm hạ huyết áp trầm trọng.

- Phối hợp với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc glycosid tim có thể gây hạ kali huyết.

Đối tượng khuyến cáo 

- Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai vì có trường hợp ghi nhận giảm cân ở trẻ sơ sinh và các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. 

- Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc được bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ. Chỉ sử dụng khi lợi ích của người mẹ được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

- Vận hành xe và máy móc: Do xuất hiện tác dụng phụ gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với Betamethason, sulfit và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

- Không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

- Không dùng cho bệnh nhân cần tạo miễn dịch.

- Không dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không kiểm soát được bằng kháng sinh (trừ trường hợp đe dọa đến tính mạng), loét miệng nổi.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần dùng Corticosteroid thấp nhất để đạt được tác dụng điều trị mong muốn. Giảm liều từ từ từng bước một.

- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glocom, tuyến giáp thiểu năng, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.

- Bệnh nhân lao tiềm ẩn cần sử dụng hóa dự phòng chống lao và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng liệu pháp Corticoid kéo dài.

- Với bệnh nhân không có đáp ứng miễn dịch khi dùng Corticosteroid đường toàn thân có thể tăng nguy cơ thủy đậu, nhiễm Herpes zoster nên cần tránh tiếp xúc với các bệnh này.

- Không dùng các vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp hoặc ít nhất sau 3 tháng dùng liệu pháp corticoid đường toàn thân.

- Khi dùng kéo dài, cần theo dõi người bệnh và có thể cần thiết giảm lượng natri, tăng cường bổ sung kali và canxi.

Quá liều & Xử trí

- Biểu hiện: Chủ yếu xảy ra các phản ứng cấp tính.

  • Tác dụng toàn thân: Giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm chứng loãng xương, mất nitơ, tăng huyết áp, giảm tái tạo mô , tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thận nặng, tăng hoạt động của vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), mất điều hòa, ùa tai, nhìn mờ, hạ huyết áp.

- Xử trí: Khi xảy ra quá liều cấp cần gây nôn hoặc cho rửa dạ dày, cần điều trị kết hợp triệu chứng và hỗ trợ; lưu ý điều trị mất nước điện giải.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự