Thuốc Cadipredson 16 (Hộp 3 vỉ 10 viên) - Chống viêm và giảm miễn dịch (US Pharma USA)

Cadipredson 16 là một sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, Việt Nam. Với thành phần chính là methylprednisolon, thuốc được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của hormon glucocorticoid như các bệnh tự miễn viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, một số thể viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cadipredson 16 (Hộp 3 vỉ 10 viên) - Chống viêm và giảm miễn dịch (US Pharma USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051073
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm khớp dạng thấp là gì?

Viêm khớp dạng thấp là một bệnh lý tự miễn mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng viêm đối xứng tại các khớp, chủ yếu là khớp nhỏ như khớp bàn-ngón tay, khớp cổ tay và khớp bàn-ngón chân.

Cơ chế bệnh sinh liên quan đến sự rối loạn của hệ miễn dịch, dẫn đến việc cơ thể tự tấn công màng hoạt dịch khớp, gây viêm, phù nề, đau và cứng khớp, đặc biệt là vào buổi sáng. Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, bệnh có thể tiến triển thành phá hủy sụn và xương dưới sụn, dẫn đến biến dạng khớp và giảm chức năng vận động. Ngoài biểu hiện tại khớp, viêm khớp dạng thấp còn có thể ảnh hưởng đến nhiều cơ quan khác như mắt, phổi, tim và mạch máu.

Điều trị hiện nay chủ yếu tập trung vào kiểm soát viêm và làm chậm tiến triển bệnh thông qua các thuốc kháng viêm, thuốc điều chỉnh miễn dịch (DMARDs) và liệu pháp sinh học.

Thành phần của Thuốc Cadipredson 16

Thành phần 

Methyl Prednisolon hàm lượng 16 mg.

Dược động học

Hấp thu:

Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 11/2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. 

Phân bố:

Thể tích phân bố: 0,7 - 1,5 lít/kg.

Chuyển hóa và thải trừ:

Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc chống viêm corticosteroid.

Cơ chế tác dụng:

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 alpha methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na*, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
  • Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
  • Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm.
  • Ngoài tác dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2.
  • Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base. 
  • Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này (ví dụ, 16 mg/ngày methylprednisolon).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cadipredson 16

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp bệnh lí cần theo chỉ định của bác sĩ.

  • Liều bắt đầu có thể là 6 - 40mg/ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32 - 48mg/ngày trong 5 ngày. Sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi đã qua cơn cấp, Cadipredson được giảm dần nhanh.
  • Những bệnh thấp nặng: Liều nạp thường 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ. Sau đó duy trì 1 liều duy nhất hằng ngày, giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều nạp 4-6mg/ngày. Trong đợt cấp, dùng 16-32 mg/ngày, sau đó giảm liều dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mãn tính: Dùng trong đợt cấp tính mức độ nặng với liều 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Liều nạp 0,8-1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần tiếp theo.
  • Bệnh u hạt: 0,8mg/kg/ngày để làm giảm triệu chứng bệnh. Liều duy trì 8 mg/ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng theo đường uống. Các thuốc nhóm corticoid được chỉ định dùng vào buổi sáng để phù hợp với sinh lí của cơ thể.
  • Liều cần thiết để duy trì tác dụng mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu.
  • Cần xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng bằng cách giảm liều dần dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
  • Khi dùng corticoid liều cao trong thời gian dài, nên áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi kiểm soát được tiến trình của bệnh để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
  • Không ngưng dùng corticoid ở liều cao một cách đột ngột, cần giảm liều từ từ đến ngưng thuốc.

Xử trí khi quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Chỉ định của Thuốc Cadipredson 16

Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
  • Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho các trường hợp đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Việc sử dụng corticoid toàn thân kéo dài cho phụ nữ mang thai có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Vì vậy việc chỉ định sử dụng thuốc Cadipredson phải cân nhắc giữa lợi ích mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.
  •  Phụ nữ cho con bú: Không có chống chỉ định.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Hội chứng Cushing, chậm lớn.
  • Giữ muối và nước, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương, mụn.
  • Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.

Thận trọng

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp suy tim và trẻ đang lớn.
  • Thận trọng sử dụng thuốc cho trẻ đang lớn, dùng corticoid toàn thân cho người cao tuổi. Cần dùng liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Dùng thuốc ở liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng tiêm chủng vaccine.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolone vừa là chất cảm ứng vừa là cơ chất của enzyme chuyển hoá có tại gan. Vì vậy thuốc Cadipredson tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenytoin, carbamazepin, ketoconazole, rifampicin,...
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali máu có thể làm giảm tác dụng của methylprednisolon.
  • Thuốc có thể làm tăng đường huyết, vì vậy cần dùng liều insulin cao hơn. 

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao, đang dùng vaccin sống.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự