Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha - Trị viêm mũi dị ứng, mày đay

Giá tham khảo: 220đ / viên

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha Bình Dương, có hoạt chất chính là Cetirizine hydrochloride, được chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mãn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
220đ
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha - Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049366
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm mũi dị ứng: Nguyên nhân gây ra bệnh

Viêm mũi dị ứng là một tình trạng phổ biến xảy ra khi hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng quá mức với các chất gây dị ứng. Khi tiếp xúc với những chất này, cơ thể sẽ giải phóng histamine, gây ra các triệu chứng khó chịu.

Nguyên nhân và triệu chứng gây viêm mũi dị ứng

  • Các chất gây dị ứng trong nhà:
    • Bụi nhà: Bao gồm mạt bụi nhà, lông thú cưng, các mảnh vụn da chết.
    • Nấm mốc: Phát triển ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, phòng giặt, góc nhà.
    • Gián: Phân và xác gián có thể gây dị ứng.
    • Các chất hóa học: Trong mỹ phẩm, nước hoa, thuốc tẩy rửa.
  • Các chất gây dị ứng ngoài trời:
    • Phấn hoa: Của cây cỏ, hoa.
    • Ô nhiễm không khí: Khói bụi, khí thải.
  • Các yếu tố khác:
    • Thức ăn: Một số loại thực phẩm như trứng, sữa, đậu nành... có thể gây dị ứng.
    • Thuốc: Một số loại thuốc như aspirin, ibuprofen.

Cơ chế gây bệnh

Khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, hệ miễn dịch sẽ sản sinh ra kháng thể IgE. Kháng thể IgE này sẽ gắn vào các tế bào mast và basophil. Khi tiếp xúc lại với chất gây dị ứng, các tế bào này sẽ giải phóng histamine và các chất trung gian hóa học khác, gây ra các triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Triệu chứng của viêm mũi dị ứng

  • Hắt hơi: Thường xuyên và nhiều lần.
  • Ngạt mũi: Khó thở qua mũi.
  • Sổ mũi: Chất dịch mũi trong suốt hoặc hơi đục.
  • Ngứa mũi: Cảm giác ngứa ngáy trong mũi.
  • Ngứa mắt: Mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt.
  • Họng khô
  • Mệt mỏi

Thành phần của Cetirizin 10mg Vidipha

Cetirizin hàm lượng 10mg

Liều dùng - cách dùng của Cetirizin 10mg Vidipha

Cách dùng

Dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr như bảng sau:
Chức năng thận ClCr (mL/phút) Liều dùng
Bình thường ≥ 80
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ 50–79
10 mg x 1 lần/ngày
Suy thận trung bình 30–49
5 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng < 30
5 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10
Chống chỉ định

Quá liều

  • Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động.
  • Xử trí: đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

Chỉ định của Cetirizin 10mg Vidipha

Cetirizin được chỉ định trong điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR ≤ 1/100):

  • Tâm thần: kích động.
  • Hệ thần kinh: dị cảm.
  • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: ngứa, ban da.
  • Rối loạn khác: suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Hệ thống miễn dịch: quá mẫn.
  • Hệ thần kinh: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: co giật, rối loạn vận động.
  • Tim mạch: nhịp tim nhanh.
  • Hệ gan mật: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, y-GT và bilirubin).
  • Da và các mô dưới da: mày đay.
  • Khác: phù, tăng cân.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

  • Hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: shock phản vệ.
  • Tâm thần: chứng máy cơ (tic).
  • Hệ thần kinh: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.

Tương tác thuốc

  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr <10 ml/phút).

Thận trọng

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
  • Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
  • Cần thận trọng dùng cetirizin cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện chúng.
  • Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu); phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng chế phẩm khác.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc khi có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự