Thành phần của Thuốc Dexamethason Vacopharm 0,5mg
-
Dexamethason: 0,5mg
Dược động học
Hấp thu
-
Các corticoid được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và ngay vị trí dùng thuốc, sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.
-
Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
Phân bố
-
Không có thông tin
Chuyển hóa
-
Chuyển hóa ở gan chậm
Thải trừ
-
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ. Nửa đời sinh học của dexamethason là 36 - 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc chống viêm steroid
Cơ chế tác dụng
-
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
-
Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ khi cần.
-
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), lam cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dexamethason Vacopharm 0,5mg
Liều dùng
-
Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75-9mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia 2-4 lần. Bệnh ít trầm trọng có thể dùng liều thấp hơn 0,75mg/ngày, còn bệnh trầm trọng có thể dùng liều cao hơn 9mg/ngày.
-
Trẻ em: Uống 0,02-0,3mg/kg/ngày, hoặc 0,6-10mg/m²/ngày chia làm 3-4 lần.
-
Bệnh dị ứng: dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đột cấp tính của dị ứng mạn: ngày đầu tiêm bắp dexamethason phosphat 4-8mg, ngày thứ 2-3, uống dexamethason 3mg, chia làm 2 liều; ngày thứ tư, uống 1,5mg chia làm 2 liều; ngày thứ năm và sáu, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75mg, sau đó ngừng.
-
Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư: dự phòng: uống 10-20mg trước hóa trị liệu 15-30 phút vào mỗi ngày điều trị.
-
Chế độ tiêm truyền liên tục: uống hoặc tiêm tĩnh mạch 10mg/12 giờ vào mỗi ngày điều trị.
-
Hóa trị liệu gây nôn nhẹ: uống 4mg mỗi 4-6 giờ.
-
Buồn nôn/nôn thể chậm: uống 4-10mg/lần, 1-2 lần/ngày, trong 2-4 ngày hoặc 8mg/12 giờ trong 2 ngày; sau đó 4mg/12 giờ trong 2 ngày hoặc 20mg trước hóa trị liệu 1 giờ; sau đó 10mg sau hóa trị liệu 12 giờ; sau đó 8mg/12 giờ cho 4 liều; sau đó 4mg/12 giờ cho 4 liều.
-
Liều trẻ em chống nôn (trước hóa trị liệu): tiêm tĩnh mạch 10mg/m² (liều khởi đầu), tiếp theo dùng liều 5mg/m²/6 giờ khi cần hoặc 5-20mg trước hóa trị liệu 0,5 giờ.
-
Viêm tắc thanh quản (Croup): Bệnh nhẹ chủ yếu ổn định, nhưng dùng liều uống duy nhất dexamethason 150 microgam/kg có thể khỏi bệnh. Bệnh nặng (hoặc bệnh nhẹ nhưng có thể gây biến chứng) cần phải nhập viện, tại bệnh viện cho uống liều 150 microgam/kg thường không cần các triệu chứng; nếu cần có thể cho dùng lặp lại sau 12 giờ.
-
Rút ống hoặc phù khí quản: uống 0,5-2mg/kg/ngày chia làm nhiều liều cách nhau 6 giờ, dùng trước khi rút ống 24 giờ và sau đó tiếp tục dùng 4-6 liều.
-
Chẩn đoán hội chứng Cushing: uống 0,5mg dexamethason cách 6 giờ một lần trong 48 giờ (lấy nước tiểu người bệnh trong 24 giờ để xác định nồng độ bài tiết của 17-hydroxycorticosteroid). Phân biệt hội chứng Cushing do thừa ACTH với hội chứng Cushing do nguyên nhân khác, uống 2 mg dexamethason cách 6 giờ 1 lần trong 48 giờ ( lấy nước tiểu người bệnh trong 24 giờ để xác định nồng độ bài tiết của 17 - hydroxycorticosteroid)
-
Nguyên tắc chung: Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, mức độ viêm, diện viêm rộng hẹp, vị trí viêm và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
-
Thuốc có thời gian tác dụng dài (36-54 giờ) nên khi dùng liều cách nhật thì không có thời gian để phục hồi tuyến thượng thận giữa các liều.
-
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
-
Người bệnh cần tránh uống rượu, hạn chế cafein; không được giảm liều hoặc ngừng thuốc mà không được sự chấp thuận của bác sĩ; tránh phơi nhiễm với các bệnh sởi, thủy đậu; nếu bị phơi nhiễm cần thông báo ngay cho thầy thuốc; báo cho thầy thuốc biết nếu có đau nhức cấp tính bao gồm sốt và các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn.
-
Người bệnh cần thông báo với thầy thuốc biết là đang dùng liệu pháp corticosteroid trước khi có một phẫu thuật nào đó hoặc bị thương.
Cách dùng
-
Dùng đường uống, uống thuốc vào các bữa ăn.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Triệu chứng: Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
-
Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Chỉ định của Thuốc Dexamethason Vacopharm 0,5mg
-
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
-
Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
-
Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
-
Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
-
Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
-
Dùng dexamethason để chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt bệnh Cushing (tăng sản tuyến thượng thận do khuyết tật từ tuyến yên) và những dạng khác của hội chứng Cushing (do bài tiết lạc vị ACTH từ những khối u không thuộc tuyến yên hoặc do bài tiết cortisol từ những khối u tuyến thượng thận).
-
Dexamethason cũng được áp dụng nhiều để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc các tình trạng hen, bệnh dị ứng nặng…
-
Người cần chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing.
-
Người bị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra.
-
Phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
-
Các glucocorticoid có khả năng gây quái thai ở động vật. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng với người. Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
Phụ nữ cho con bú
-
Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
-
Cơ xương: Teo cơ chi, phù nặng, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương do khuẩn.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
-
Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
-
Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cản, ngọn miệng, buồn nôn, khó chịu, rối loạn tâm thần.
-
Miễn dịch: Giảm miễn dịch do thuốc.
Các tác dụng không mong muốn khác
-
Giảm quá trình liền sẹo kéo dài do điều trị kéo dài do chế phẩm chứa corticosteroid.
Cách xử trí ADR
-
Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều; cách này thường ưa dùng hơn là ngừng thuốc. Dùng corticosteroid dạng uống kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid liều điều trị dài hạn cần thiết phải hạn chế dung nạp natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị.
-
Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, nên cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử loét hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được điều trị dự phòng bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, hoặc đối kháng thụ thể H₂ hoặc ức chế bơm proton).
-
Người bệnh đang dùng corticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.
Tương tác thuốc
-
Tránh dùng đồng thời dexamethason với các thuốc sau đây: Everolimus, natalizumab, nilotinib, nisoldipin, ranolazin, tolvaptan, vắc xin (sống).
-
Tăng tác dụng/độc tính: Dexamethason có thể làm tăng tác dụng của amphotericin B; các chất ức chế acetylcholinesterase, cyclosporin, lenalidomid thuốc lợi tiểu quai, natalizumab, thalidomid; thuốc chống viêm không steroid (chất ức chế COX-2), thuốc chống viêm không steroid (không chọn lọc); thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống); warfarin.
-
Tác dụng của dexamethason có thể tăng bởi: aprepitant; asparaginase; các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất tác động lên thần kinh cơ (không khử cực); các chất ức chế P-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salsalylat; trastuzumab.
-
Dexamethason có thể làm giảm tác dụng của các chất ức chế CYP3A4, các chất nền P-glycoprotein; các tác nhân chống nấm toàn thân; ciclosporin; corticorelin; dabigatran etexilat; everolimus; isoniazid; maraviroc; nilotinib; nisoldipin; ranolazin; tolvaptan; omeprazol; vắc xin (bất hoạt).
-
Dexamethason đã được ghi nhận làm giảm nồng độ các chất giữ acid mật; các chất cảm ứng enzym CYP3A4 (mạnh), các chất chống co giật; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin, defearsiros; primidon.
-
Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân có thể cần chế độ ăn uống tăng lượng kali, vitamin A, vitamin B₆, C, D, folat, calci, kẽm và phospho và giảm natri.
-
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng của thuốc.
-
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
-
Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
-
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
-
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Thận trọng
-
Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
-
Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
-
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt.
-
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với dexamethason hoặc các thành phần khác của chế phẩm
-
Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ
-
Nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng, trong nhãn khoa do nhiễm virus (Herpes simplex mắt thể hoạt động), nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Bảo quản
-
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.