Thuốc Dexlacyl 0,5mg (Hộp 2 vỉ x 15 viên) - Điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp (Khapharco)

Thuốc Thuốc Dexlacyl Khapharco 0,5mg là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Khánh Hòa, với thành phần chính là hoạt chất Betamethason. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các bệnh về viêm khớp dạng thấp, bệnh tự miễn, bệnh dị ứng, viêm da,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Dexlacyl 0,5mg (Hộp 2 vỉ x 15 viên) - Điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp (Khapharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thương hiệu:
Khapharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051091
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Bệnh lupus ban đỏ là gì? Biểu hiện của bệnh?

Lupus ban đỏ là một bệnh tự miễn mãn tính xuất hiện khi hệ thống miễn dịch của cơ thể tấn công nhầm vào các cơ quan của cơ thể, dẫn đến việc các tự kháng thể được sản xuất quá mức, gây ra tình trạng viêm và tổn thương kéo dài. Bệnh có thể ảnh hưởng đến tim, não, phổi, máu, và hệ thống niêm mạc,...

Biểu hiện của lupus ban đỏ rất đa dạng và khác nhau ở mỗi người. Một trong những dấu hiệu đặc trưng là:

  • Phát ban hình cánh bướm trên mặt, kéo dài từ mũi qua má. 
  • Các triệu chứng thường gặp khác có thể bao gồm: cứng khớp, khớp sưng đau, đặc biệt vào buổi sáng sớm; mệt mỏi kéo dài dù nghỉ ngơi đủ nhưng cũng không cải thiện tốt; sốt; nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, viêm loét miệng và mũi, khó khăn khi hít thở sâu và gặp các vấn đề về chứng năng thận 

Thành phần của Thuốc Dexlacyl 0,5mg

Bảng thành phần

  • Dược chất: Betamethason 0,5mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu

  • Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ.

Phân bố

  • Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Chuyển hóa

  • Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận.

Thải trừ

  • Betamethason thải trừ chủ yếu vào nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp

Cơ chế tác dụng 

  • Có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dexlacyl 0,5mg

Liều dùng

  • Cho người lớn: từ 1 - 10 viên/ ngày. 

  • Cho trẻ em: Từ 1—5 tuổi: từ 1 — 4 viên/ ngày; Từ 6— 12 tuổi: từ 1 — 8 viên/ngày

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cắp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Xử trí

  • Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. 

  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mắt cân bằng điện giải nếu cần

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Dexlacyl 0,5mg

  • Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến. 

  • Các bệnh colagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ. 

  • Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt. 

  • Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc. 

  • Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư. 

  • Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác. 

  • Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.

  • Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu. 

  • Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu. 

  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em. 

  • Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

  • Trẻ em

Phụ nữ có thai 

  • Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn, khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ thai nhi. 

  • Sử dụng ngắn hạn corticosteroid trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, có thể không gây nguy cơ cho thai nhi hoặc trẻ mới sinh. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận 

Phụ nữ cho con bú

  • Betamethason bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây tác dụng không mong muốn khác nên không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  •  Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: 

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước. 

  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường. 

  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp:

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mắt ngủ. 

  • Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản. 

Hiếm gặp: 

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. 

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính. 

  • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc

Tương tác thuốc

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn. 

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và cóthể làm tăng các rối tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên. 

  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid. 

  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng. 

  • Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. 

  • Dùng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều. 

  • Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Thận trọng

  • Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều, phải giảm dần từng bước. 

  • Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn 

  • Bệnh lao tiến triển hoặc tiềm ẩn không được dùng corticosteroid. 

  • Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.

  • Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.  

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng

  • Người bị nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân

  • Người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự