Thuốc Dobamedron 16mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm khớp dạng thấp (Foripharm)

Thuốc Dobamedron 16mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Trung ương 3, xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch. Viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản…

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Dobamedron 16mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị viêm khớp dạng thấp (Foripharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Foripharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051093
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm khớp dạng thấp là gì?

Viêm khớp dạng thấp (RA – Rheumatoid Arthritis) là bệnh lý viêm khớp tự miễn mạn tính, do tổn thương xuất phát từ màng hoạt dịch của khớp. Đây là bệnh lý phổ biến nhiều ở nữ so với nam, thường ở độ tuổi trung niên, đi kèm với các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng rõ ràng.

Bệnh tự miễn này xảy ra khi hệ thống miễn dịch, vốn có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể chống lại sự tấn công của vi khuẩn/virus, gặp trục trặc và tấn công các mô lành trong cơ thể. Hậu quả là gây viêm bao hoạt dịch, khiến cho các khớp trở nên sưng, nóng, đỏ và đau. Người bệnh có nguy cơ tàn phế và tổn thương nhiều cơ quan khác, chẳng hạn như mắt, tim, phổi, da, mạch máu…

Bệnh này thường gây ảnh hưởng đến các khớp đối xứng trong cơ thể, chẳng hạn như cả hai tay, hai cổ tay hoặc hai đầu gối. Đây chính là điểm phân biệt bệnh lý viêm khớp RA với các loại viêm khớp khác. Nếu tình trạng viêm xuất hiện ở nhiều khớp (thông thường từ 4 – 5 vị trí) thì được gọi là viêm đa khớp dạng thấp.

Thành phần của Thuốc Dobamedron 16mg

  • Methylprednisolon 16mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm, giảm đau thuộc nhóm Corticoid.
  • Cơ chế tác dụng:  
    • Methylprednisolon dẫn xuất  6-alpha-methyl của prednisolon. Methylprednisolon ức chế miễn dịch làm giảm số lượng bạch cầu, cytokin, số lượng tế bào mask.
    • Khi vào nhân, nó gắn với tế bào sao chép, dẫn đến tăng sao chép protein chống viêm (IkB, IL-4, IL-10, IL-13, TGEb, lipocortin-1) và giảm các protein tiền viêm. Từ đó Methylprednisolon làm giảm các phản ứng viêm.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng của Dobamedron 16mg khoảng 80%
  • Chuyển hóa: Methylprednisolon chuyển hóa qua gan
  • Phân bố: t1/2 (thời gian bán thải) khoảng 3h. Thời gian tác dụng khoảng 1,5 ngày
  • Thải trừ: qua nước tiểu

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Dobamedron 16mg

Liều dùng

  • Liều dùng của thuốc Dobamedron 16mg phụ thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh mắc phải. Tổng liều khuyến cáo 1 ngày nên dùng 1 viên hoặc chia liều (trừ trường hợp dùng cách liều).
  • Dùng cách ngày: 2 ngày uống 1 lần, liều có thể gấp đôi liều hàng ngày, dùng 1 liều duy nhất.
Viêm khớp dạng thấp Nặng 12-16mg/ngày, nặng vừa 8-12mg/ngày, liều cho trường hợp nhẹ và cho trẻ em là 4-8mg/ngày
Viêm da cơ toàn thân 48mg/ngày
Lupus ban đỏ hệ thống 20-100mg/ngày
Thấp khớp cấp 48 mg mỗi ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường được khoảng một tuần
Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính 16-100mg/ngày
Viêm loét đại tràng 16-60mg/ngày
Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12-40mg/ngày
Bệnh sarcoid phổi 32-48mg/ngày dùng cách ngày
  • Bệnh nhân lớn tuổi: xem xét các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nếu dùng thuốc Dobamedron 16mg dài ngày trên đối tượng này, nhất là người có tiền sử tiểu đường, tăng huyết áp.
  • Trẻ em: Dùng Dobamedron 16mg theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Methylprednisolon 16mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Những triệu chứng quá liều khi sử dụng glucocorticoid dài ngày, gồm: hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
  • Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Chỉ định của Thuốc Dobamedron 16mg

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thắp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
  • Bệnh Collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lỗ / đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus thể thông thường.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phé quan. 
  • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Rối loạn huyết học: ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Khác: lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), sự ghép cơ quan.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và một số thể viêm mạch.
  • Điều trị bệnh viêm động mạch thái dương, bệnh sarcoid, viêm quanh động mạch nốt, hen phế quản…
  • Methylprednisolone 16mg được chỉ định điều trị bệnh leukemia cấp, ung thư vú, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát cũng có thể dùng Methylprednisolone 16mg.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Ở liều điều trị, Methylprednisolon 16mg không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc trong khi điều trị bằng đường uống.
  • Bệnh nhân cần được chỉ dẫn rằng nếu họ cảm thấy chóng mặt, nhức đầu thì họ cần tránh làm những việc có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc

Phụ nữ mang thai

  • Dùng kéo dài methylprednisolon cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
  • Vì vậy, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Phụ nữ cho con bú

Corticosteroid bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây ức chế sự tăng trưởng và một số ảnh hưởng khác về sức khỏe. Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú sau khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ có thể gặp phải.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR
    • Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, ức chế trục đổi - tuyến yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
    • Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
    • Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
    • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
    • Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương. Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
    • Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận.

Thận trọng 

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng lao (rifampin, rifabutin), thuốc chống co giật (primidon, Phenobarbital, Phenytoin),...: có thể gây chuyển hóa corticosteroid ở gan,  làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Thời gian bán hủy của corticosteroid đã được chứng minh là giảm tới 45% khi dùng chung rifampin, rifampin.
  • Thuốc chống co giật (carbamazepin): Carbamazepine có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và tác dụng toàn thân của cả corticosteroid nội sinh và ngoại sinh do đó làm tăng tốc độ chuyển hóa corticosteroid
  • Kháng sinh macrolid (troleandomycin), thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H, (cimetidin), nước ép bưởi: gây tương tác nghiêm trọng do có thể làm tăng đáng kể nồng độ Methylprednisolone trong máu, tăng các dụng phụ của thuốc
  • Thuốc chống nôn, thuốc chống nấm (itraconazol, ketoconazol), thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem), thuốc tránh thai (ethinylestradiol/norethindron), thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin), thuốc kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, Erythromycin), thuốc kháng virus (các thuốc ức chế HIV Protease): có thể làm thay đổi nồng độ trong máu và tác dụng của cả Methylprednisolon và các loại thuốc này.
  • NASIDs: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên dạ dày

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Bảo quản

Bảo quản: Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Trung ương 3
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự