Thuốc Fexostad 60 Stella (Hộp 10 viên) - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn (Stella)

Fexostad 60 Stella là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, chứa hoạt chất fexofenadine hydrochloride 60mg. Thuốc thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ thứ hai, được chỉ định để làm giảm các biểu hiện của viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Fexostad 60 Stella (Hộp 10 viên) - Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn (Stella)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella Pharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049856
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

So sánh viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường

Viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường thường có các triệu chứng tương tự như nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, khiến nhiều người nhầm lẫn. Tuy nhiên, việc phân biệt chính xác là rất quan trọng để có phương pháp điều trị phù hợp.

Cảm lạnh thường do virus gây ra, kéo dài khoảng 7-10 ngày và có thể kèm theo sốt, đau họng, đau nhức cơ thể. Nước mũi thường đặc, màu vàng hoặc xanh. Trong khi đó, viêm mũi dị ứng là phản ứng của cơ thể với các dị nguyên như phấn hoa, bụi nhà, lông thú. Triệu chứng thường kéo dài hơn 2 tuần, không kèm sốt và nước mũi thường trong, loãng. Ngứa mũi, mắt và họng cũng là dấu hiệu đặc trưng của viêm mũi dị ứng.

Điều trị cảm lạnh chủ yếu là giảm triệu chứng bằng thuốc hạ sốt, giảm đau và nghỉ ngơi. Viêm mũi dị ứng cần được điều trị bằng thuốc kháng histamin, thuốc xịt mũi chứa corticosteroid để giảm viêm và tránh tiếp xúc với các dị nguyên gây bệnh.

Thành phần của Thuốc Fexostad 60 Stella

Bảng thành phần

  • Fexofenadin hydrochlorid: 60mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

  • Nhóm thuốc:

    Fexofenadine hydrochloride là một chất kháng histamin H1 thế hệ thứ hai. Các thuốc thuộc nhóm này có đặc điểm là tác dụng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và ít gây an thần hơn so với các kháng histamin thế hệ thứ nhất.

  • Cơ chế tác dụng:

    • Fexofenadine hydrochloride có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc cạnh tranh với histamin để gắn vào thụ thể H1, từ đó ngăn chặn các tác dụng của histamin trên các mô đích. Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine, nhưng không còn độc tính trên tim do không ức chế kênh kali (hERG) liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

    • Fexofenadine không thể hiện ái lực đáng kể với các thụ thể acetylcholine, dopamine, alpha-adrenergic hoặc beta-adrenergic. Tác dụng kháng histamin của fexofenadine có khởi phát nhanh và kéo dài, được cho là do ái lực cao và tốc độ phân ly chậm của thuốc khỏi thụ thể H1.

Dược động học

  • Hấp thu: Fexofenadine hydrochloride được hấp thu tốt sau khi dùng đường uống. Sau khi uống một viên nén chứa 60mg fexofenadine hydrochloride, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 142 nanogram/mL sau 2-3 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17%, nhưng không ảnh hưởng đến thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax).
  • Phân bố: Fexofenadine liên kết với protein huyết tương ở mức độ 60-70%, chủ yếu là với albumin và alpha-1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố dao động từ 5,4 đến 5,8 L/kg. Chưa có dữ liệu đầy đủ về khả năng thuốc qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ; tuy nhiên, fexofenadine đã được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi sử dụng terfenadine (tiền chất của fexofenadine).
  • Chuyển hóa: Fexofenadine ít thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Quá trình chuyển hóa thuốc diễn ra ở mức độ hạn chế, với khoảng 5% liều dùng được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan thông qua hệ thống enzyme cytochrome P450 thành các chất không có hoạt tính. Khoảng 3,5% được chuyển hóa thành dẫn xuất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn đường ruột. Thời gian bán thải của fexofenadine là khoảng 14,4 giờ và có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
  • Thải trừ: Đường thải trừ chính của fexofenadine là qua phân (khoảng 80% liều dùng), trong khi 11-12% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fexostad 60 Stella

Cách dùng

Fexostad 60 Stella được dùng theo đường uống, nên uống trước bữa ăn.

Liều lượng

Liều dùng và thời gian điều trị sẽ được bác sĩ điều trị chỉ định cụ thể, tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và đáp ứng của từng bệnh nhân.

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 60mg, hai lần mỗi ngày hoặc 180mg, một lần mỗi ngày. Liều cao hơn 240mg mỗi ngày không cho thấy hiệu quả điều trị tăng thêm.
    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 30mg, hai lần mỗi ngày.
  • Mày đay mạn tính vô căn:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 60mg, hai lần mỗi ngày.

    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 30mg, hai lần mỗi ngày.

  • Bệnh nhân suy thận:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hoặc đang thẩm phân máu: Liều khuyến cáo là 60mg, một lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Không cần điều chỉnh liều.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều fexofenadine hydrochloride, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ để loại bỏ thuốc chưa hấp thu khỏi đường tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nên được tiến hành. Dựa trên kinh nghiệm với terfenadine (tiền chất của fexofenadine), fexofenadine dường như không được loại bỏ đáng kể bằng thẩm tách máu.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, cần liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên một liều Fexostad 60Stella, hãy dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi thời điểm đó gần với thời điểm dùng liều tiếp theo. Trong trường hợp này, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường. Không được tự ý tăng gấp đôi liều dùng để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Fexostad 60 Stella

Fexostad 60 Stella được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Kiểm soát các biểu hiện lâm sàng của viêm mũi dị ứng theo mùa: Bao gồm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi (chảy nước mũi), ngứa mũi, sung huyết mũi (tắc nghẽn mũi) và ngứa vòm miệng/họng.

  • Điều trị triệu chứng mề đay tự phát mạn tính: Giúp làm giảm tình trạng ngứa và giảm số lượng các sẩn phù trên da.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Fexofenadine hydrochloride ít có khả năng gây an thần. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được cảnh báo về sự cần thiết phải thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo và phối hợp cao như điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú:

  • Do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng, cần thận trọng khi sử dụng fexofenadine hydrochloride cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Fexostad 60 Stella, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng bất lợi.

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10):

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100):

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, tức ngực, khó thở (khó khè), đỏ bừng mặt và sốc phản vệ.

    • Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

    • Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng axit: Các thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxit và magie hydroxit làm giảm hấp thu fexofenadine hydrochloride. Do đó, nên tránh dùng đồng thời fexofenadine hydrochloride với các thuốc kháng axit chứa nhôm và magie. Nếu cần thiết, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh tim mạch: Mặc dù fexofenadine hydrochloride không có tác dụng gây độc trên tim như terfenadine, đã có báo cáo về việc fexofenadine liên quan đến kéo dài khoảng QTc, ngất và loạn nhịp thất ở ít nhất một bệnh nhân có bệnh tim mạch từ trước. Cần thận trọng khi sử dụng fexofenadine hydrochloride cho bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

  • Sử dụng đồng thời với pseudoephedrine hydrochloride: Bệnh nhân sử dụng các chế phẩm chứa fexofenadine hydrochloride phối hợp với pseudoephedrine hydrochloride cần được hướng dẫn tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và không vượt quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng thêm các thuốc kháng histamin khác hoặc thuốc thông mũi. Nếu xảy ra tình trạng lo âu, chóng mặt hoặc buồn ngủ trong quá trình điều trị, bệnh nhân nên ngừng sử dụng chế phẩm phối hợp và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Fexostad 60 Stella chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm đối với Fexofenadine

  • Bệnh nhân dưới 12 tuổi

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM - CN1
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự