Thành phần của Thuốc Oralegic 30mg/5ml
Thành phần
Fexofenadin HCL: 6mg
Dược lực học
Nhóm thuốc: thuốc kháng histamin
Cơ chế tác dụng:
- Fexofenadin HCL là thuốc kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên.
- Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính với tim.
- Fexofenadin không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
- Fexofenadin không có tác dụng kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic.
- Ở liều điều trị, Fexofenadin không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu
- Fexofenadin hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trung bình 118,0 ng/mL sau khoảng 1 giờ với liều 30 mg ở người lớn khỏe mạnh.
- Dùng đồng thời với bữa ăn giàu chất béo làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 30%.
- Cmax giảm khoảng 47% khi dùng cùng bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố
- Khoảng 60 - 70% Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha 1-acid glycoprotein.
- Thể tích phân bố của thuốc dao động từ 5,4 - 5,8 lít/kg, không qua được hàng rào máu não.
- Hiện chưa có dữ liệu về việc Fexofenadin qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Khoảng 5% liều dùng của Fexofenadin được chuyển hóa.
- Thuốc được chuyển hóa qua gan (0,5 - 1,5% liều dùng) nhờ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính.
- Khoảng 3,5% liều dùng được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Fexofenadin là 11 - 15 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua phân (khoảng 80%) và khoảng 11% qua nước tiểu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Oralegic 30mg/5ml
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng
- Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận sử dụng 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 60 mg (10 ml)/lần x 1 lần/ngày.
Mày đay vô căn mạn tính
- Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 15 mg (2,5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
- Trẻ từ 2 - 11 tuổi: 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 60 mg (10 ml)/lần x 1 lần/ngày.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
Oralegic được dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Khi quên một liều Oralegic cần bổ sung ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng ít gặp khi bị quá liều Oralegic là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc Oralegic chưa bị hấp thu.
Chỉ định của Thuốc Oralegic 30mg/5ml
Oralegic được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng: Điều trị các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
- Mày đay vô căn mạn tính: Điều trị các biểu hiện ngoài da như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc giúp giảm ngứa và số lượng mày đay.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt
- Oralegic có thể gây đau đầu, chóng mặt nên người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Oralegic.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Hệ thần kinh:
-
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Hệ tiêu hóa:
-
Thường gặp: Buồn nôn.
Chung:
-
Không thường gặp: Mệt mỏi.
Phản ứng không mong muốn sau giám sát hậu mãi (tần suất không xác định):
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phù mạch, đỏ bừng, khó thở, sốc phản vệ).
- Tâm thần: Mất ngủ rối loạn giấc ngủ, căng thẳng,, ác mộng.
- Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da và tổ chức dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mày đay.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Làm giảm hấp thu Fexofenadin, nên dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
- Nước hoa quả (bưởi, cam, táo): Làm giảm khả dụng sinh học của Fexofenadin (giảm khoảng 36%). Để tối đa hóa hiệu quả của Fexofenadin, nên dùng thuốc cùng với nước.
- Erythromycin và ketoconazol:
- Dùng chung với Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương.
- Fexofenadin không ảnh hưởng đến dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
- Không ghi nhận sự khác biệt về phản ứng bất lợi hoặc khoảng thời gian QTc khi dùng phối hợp.
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.
- Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo rằng thuốc kháng histamin có thể gây các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Oralegic với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bảo quản
Bảo quản Oralegic ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng.