Hỗn dịch uống Oralegic (Hộp 2 Vỉ x 5 Ống) - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (CPC1 Hà Nội)

Oralegic được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, chứa thành phần chính là Fexofenadin HCl, được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, mày đay vô căn mạn tính ở cả người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Hỗn dịch uống Oralegic (Hộp 2 Vỉ x 5 Ống) - Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (CPC1 Hà Nội)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 5 Ống
Thương hiệu:
CPC1
Dạng bào chế :
Hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050151
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biện pháp phòng ngừa viêm mũi dị ứng

Không có cách nào để ngăn ngừa viêm mũi dị ứng, nhưng thay đổi lối sống có thể giúp bạn hạn chế mắc phải tình trạng này. Bạn có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh bằng cách tránh các chất gây kích ứng càng nhiều càng tốt. Để giảm các triệu chứng, bạn nên:

  • Tránh chạm tay vào mặt và dụi mắt hoặc mũi.
  • Không cho thú cưng lên ghế sofa và giường, và đóng cửa phòng ngủ mà bạn không muốn chúng vào.
  • Sử dụng bộ lọc trong máy hút bụi và máy điều hòa để giảm lượng chất gây dị ứng trong không khí.
  • Rửa tay thường xuyên, đặc biệt là sau khi chơi với vật nuôi.
  • Đội mũ và đeo kính râm để bảo vệ mắt khỏi phấn hoa khi bạn ra ngoài. Thay quần áo ngay khi vào nhà.

Thành phần của Thuốc Oralegic 30mg/5ml

Thành phần

Fexofenadin HCL: 6mg

Dược lực học

Nhóm thuốc: thuốc kháng histamin

Cơ chế tác dụng: 

  • Fexofenadin HCL là thuốc kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên.
  • Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính với tim.
  • Fexofenadin không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
  • Fexofenadin không có tác dụng kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic.
  • Ở liều điều trị, Fexofenadin không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.

Dược động học

Hấp thu

  • Fexofenadin hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trung bình 118,0 ng/mL sau khoảng 1 giờ với liều 30 mg ở người lớn khỏe mạnh.
  • Dùng đồng thời với bữa ăn giàu chất béo làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 30%.
  • Cmax giảm khoảng 47% khi dùng cùng bữa ăn giàu chất béo.

Phân bố

  • Khoảng 60 - 70% Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha 1-acid glycoprotein.
  • Thể tích phân bố của thuốc dao động từ 5,4 - 5,8 lít/kg, không qua được hàng rào máu não.
  • Hiện chưa có dữ liệu về việc Fexofenadin qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

  • Khoảng 5% liều dùng của Fexofenadin được chuyển hóa.
  • Thuốc được chuyển hóa qua gan (0,5 - 1,5% liều dùng) nhờ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính.
  • Khoảng 3,5% liều dùng được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Thải trừ

Thời gian bán thải của Fexofenadin là 11 - 15 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua phân (khoảng 80%) và khoảng 11% qua nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Oralegic 30mg/5ml

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng

  • Trẻ em từ 2 - 11 tuổi: 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận sử dụng 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên dùng 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 60 mg (10 ml)/lần x 1 lần/ngày.

Mày đay vô căn mạn tính

  • Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: 15 mg (2,5 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 15 mg (2,5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
  • Trẻ từ 2 - 11 tuổi: 30 mg (5 ml)/lần x 2 lần/ngày.  Với bệnh nhân suy thận: 30 mg (5 ml)/lần x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 60 mg (10 ml)/lần x 2 lần/ngày. Với bệnh nhân suy thận: 60 mg (10 ml)/lần x 1 lần/ngày.

Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận.

Cách dùng

Oralegic được dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Khi quên một liều Oralegic cần bổ sung ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo đúng kế hoạch. 

Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng ít gặp khi bị quá liều Oralegic là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc Oralegic chưa bị  hấp thu.

Chỉ định của Thuốc Oralegic 30mg/5ml

Oralegic được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng: Điều trị các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
  • Mày đay vô căn mạn tính: Điều trị các biểu hiện ngoài da như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc giúp giảm ngứa và số lượng mày đay.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt

  • Oralegic có thể gây đau đầu, chóng mặt nên người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Oralegic.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

Hệ tiêu hóa:

  • Thường gặp: Buồn nôn.

Chung:

  • Không thường gặp: Mệt mỏi.

Phản ứng không mong muốn sau giám sát hậu mãi (tần suất không xác định):

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phù mạch, đỏ bừng, khó thở, sốc phản vệ).
  • Tâm thần: Mất ngủ rối loạn giấc ngủ, căng thẳng,, ác mộng.
  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và tổ chức dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mày đay.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Làm giảm hấp thu Fexofenadin, nên dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Nước hoa quả (bưởi, cam, táo): Làm giảm khả dụng sinh học của Fexofenadin (giảm khoảng 36%). Để tối đa hóa hiệu quả của Fexofenadin, nên dùng thuốc cùng với nước. 
  • Erythromycin và ketoconazol:
    • Dùng chung với Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương.
    • Fexofenadin không ảnh hưởng đến dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
    • Không ghi nhận sự khác biệt về phản ứng bất lợi hoặc khoảng thời gian QTc khi dùng phối hợp.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.
  • Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo rằng thuốc kháng histamin có thể gây các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Oralegic với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản Oralegic ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng. 

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự