Thành phần của Atozone-S
Mỗi ống thuốc Atozone-S 4ml chứa: Ondansetron Hydroclorid 8mg
Phân tích tác dụng
Trong hóa xạ trị có thể gây phản xạ nôn dựa vào hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5-HT. Ondansetron là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 trên dây thần kinh ngoại vi và cả hệ thần kinh trung ương. Do đó việc sử dụng thuốc Ondansetron có tác dụng ức chế phản xạ này.
Ondansetron 8mg là thành phần chính của thuốc Atozone-S
Liều dùng - cách dùng của Atozone-S
Liều dùng
Chống buồn nôn và nôn do hóa trị liệu
- Người lớn: Dùng liều đơn: 32mg ( thực hiện trước khi hóa trị 30 phút và nên truyền tĩnh mạch 15 phút); Hoặc dùng phác đồ 3 liều: 0.15mg/kg ( thực hiện trước khi hóa trị 30 phút và liều đầu tiên truyền tĩnh mạch 15 phút, liều tiếp theo cách liều đầu 4 giờ và 8 giờ)
- Trẻ em 6 - 18 tháng tuổi: Hoặc dùng phác đồ 3 liều: 0.15mg/kg ( thực hiện trước khi hóa trị 30 phút và liều đầu tiên truyền tĩnh mạch 15 phút, liều tiếp theo cách liều đầu 4 giờ và 8 giờ)
Dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật
- Người lớn: dùng 4mg/lần, không pha loãng, thời gian tiêm tĩnh mạch trên 30s tốt nhất là khoảng 2 - 5 phút trước khi gây mê hoặc ngay sau khi phẫu thuật ( có thể dùng liều 4mg không pha loãng để tiêm bắp cho người lớn)
- Trẻ em 1 tháng tuổi -12 tuổi: dùng liều đơn 0,1mg/kg ( cho trẻ dưới 40kg); dùng liều đơn 4mg (cho trẻ trên 40kg). Thời gian tiêm tĩnh mạch trên 30s tốt nhất là khoảng 2 - 5 phút ngay trước khi gây mê hoặc ngay sau khi phẫu thuật
- Liều dùng ở các đối tượng đặc biệt: Bệnh nhân suy gan: bệnh nhân suy gan nặng (điểm Child-Pugh > 10) dùng liều đơn tối đa hằng ngày là 8mg, truyền trong 15 phút trước khi điều trị bằng phác đồ hóa trị gây nôn.
Cách dùng
Dùng đường tiêm
Xử trí quên liều
Chưa có dữ liệu
Xử trí quá liều
Bệnh nhân có thể xuất hiện táo bón, bị mù đột ngột trong vòng 2-3 phút khi sử dụng quá liều thuốc. Bệnh nhân có thể bị ngất khi tiêm liều 32mg trong vòng 4 phút. Khi dùng Ondansetron với liều 48mg xuất hiện các biểu hiện như hạ huyết áp, ngất xỉu.
Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Ondansetron. Điều trị hỗ trợ là cần thiết khi sử dụng thuốc quá liều.
Mua ngay Thuốc Atozone-S tại Pharmart.vn
Chỉ định của Atozone-S
Ức chế phản xạ nôn trong hóa xạ trị.
Đối tượng sử dụng
- Buồn nôn, nôn do hoá trị và xạ trị.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
- Ðiều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng thuốc để phòng nôn do hóa trị:
- Tim mạch: Đau thắt ngực, hạ huyết áp, thay đổi về điện tâm đồ, nhịp tim nhanh
- Gan: Tăng enzyme AST và ALT;
- Dạ dày - ruột: Táo bón, tiêu chảy.
- Thần kinh: đau đầu, động kinh
- Da liễu: Phát ban ngoài da;
- Hạ kali máu, ngồi hoặc nằm không yên, rối loạn trương lực
Tác dụng phụ khi dùng thuốc để phòng nôn sau phẫu thuật:
- Tim mạch: Loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, ngất xỉu;
- Gan mật: suy gan và tử vong;
- Thần kinh: phản ứng loạn trương lực cơ;
- Hô hấp: Nấc cụt
- Phản ứng tại vị trí tiêm: Đau, nóng, đỏ tại nơi tiêm;
- Da: Nổi mày đay, đỏ bừng da;
- Mắt:mất thị lực thoáng qua, rối loạn điều tiết.
- Tác dụng phụ khác: Đau đầu, chóng mặt, đau cơ xương, rùng mình, mơ ngủ/an thần, co thắt thanh quản, hạ huyết áp, khó chịu, mệt mỏi, ứ tiểu, bí tiểu, phù Quincke, phù thanh quản, dị cảm, cảm giác lạnh, co thắt phế quản,tiêu chảy.
Tương tác thuốc
Các thuốc kích thích CYP3A4 như: phenytoin, rifampicin và carbamazepin: làm tăng thải trừ của Ondansetron và giảm nồng độ của thuốc trong máu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Atozone-S có thể làm mờ mắt thoáng qua, đau đầu, hạ huyết áp cần thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng Atozone-S cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú.
Chưa rõ thuốc Ondansetron có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C