free ship

Thuốc Glivec 400mg - Điều trị ung thư bạch cầu & máu

Giá tham khảo: 3.960.000đ/ hộp
ƯU ĐÃI ÁP DỤNG
  • Miễn phí vận chuyển toàn quốc

Thuốc Glivec 400mg với thành phần Imatinib 400 mg, có tác dụng hiệu quả trong việc ức chế tế bào ung thư.

Lựa chọn
3.960.000đ
Thuốc Glivec 400mg - Điều trị ung thư bạch cầu & máu
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 9 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Mã sản phẩm:
0614158364
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Giới thiệu về thuốc Glivec 400mg

Glivec có 2 hàm lượng là 100mg và 400mg được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư. Thuốc với hàm lượng 400mg được các bác sĩ lựa chọn kê đơn chủ yếu cho đối tượng bệnh nhân ung thư bạch cầu tủy mạn và các ung thư tế bào máu. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng cho bệnh nhân có u ác tính, di căn hoặc không cắt bỏ được ở dạ dày. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu chi tiết về thuốc Glivec 400mg trong bài viết dưới đây.

 

Thông tin của thuốc Glivec 400mg

Hoạt chất chính của thuốc là Imatinib, hoạt động với cơ chế chính bằng cách làm chậm hoặc ngăn cản sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.

Cơ chế tác dụng

Ức chế enzym BCR-ABL tyrosin kinase nên xảy ra ức chế ATP liên kết và cản trở quá trình phosphoryl hóa, gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi tín hiệu xuôi dòng BCR-ABL.

BCR-ABL tyrosin kinase là gì? Quá trình ức chế enzym diễn ra như thế nào?

Nhiễm sắc thể Philadelphia được tạo thành nhờ sự chuyển đoạn của nhiễm sắc thể 9 và 22, đây là nhiễm sắc thể đặc trưng cho bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy và bệnh bạch cầu cấp tính dòng lympho. Đây chính là nguyên nhân tạo ra BCR-ABL tyrosin kinase - kích thích tăng chuyển hóa phosphoryl thành tyrosin và làm tăng sinh tế bào mới, thúc đẩy quá trình tế bào chết theo chương trình. 

Dược lực học

Imatinib là thuốc chống ung thư khác biệt cả về cấu trúc và tác dụng dược lý so với các thuốc khác. Theo nghiên cứu In vitro, Imatinib cản trở trực tiếp quá trình tăng sinh và gây chết các tế bào theo chương trình tại các mô liên kết ở ống tiêu hóa có u.

Dược động học

Hấp thu:

- Hấp thu tốt khi sử dụng đường uống. 

- Sinh khả dụng của thuốc cao, đạt khoảng 98%.

- Thời gian nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương là 2-4 giờ.

Phân bố:

Gắn với Protein huyết tương tỷ lệ cao tới 95%.

Chuyển hóa:

- Chất chuyển hóa chính chiếm khoảng 15% trong huyết tương và được chuyển hóa bởi dẫn chất N-demethyl piperazin là isoenzym CYP3A4.

- Ngoài ra, hoạt chất còn được chuyển hóa bởi Cytochrom P450, CYP1A2, CYP2D6,...

Thải trừ:

- Thời gian bán thải của Imatinib là 18 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa là 40 giờ.

- Chủ yếu thải trừ qua phân khoảng 68% và qua nước tiểu khoảng 13%.

- Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và chỉ có 25% ở dạng hoạt chất.

 

Địa chỉ mua thuốc Glivec 400mg uy tín

Thuốc Glivec 400mg là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Glivec 400mg

- Dược chất: Imatinib 400mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Glivec 400mg

Chỉ định: Thuốc Glivec 400mg được chỉ định trong các trương hợp:

- Sử dụng để điều trị một số loại ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) và ung thư khác của các tế bào máu.

- Điều trị một số loại u trong dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ trong các trường hợp: Người bị ung thư bạch cầu tủy mạn, bệnh nhân có u dạ dày đường tiêu hóa ác tính.

Liều dùng - cách dùng của Glivec 400mg

Cách dùng:

  • Có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, dùng thuốc kèm với thức ăn sẽ giảm tình trạng kích ứng dạ dày.
  • Với những người có tình trạng khó nuốt, thuốc có thể được hòa tan trong nước táo hoặc nước.
  • Cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Liều dùng:

  • Tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600-800mg/ngày.
  • Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng.
  • Cụ thể:
Đối tượng Liều dùng
Người lớn ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn tính. 400-800mg/ngày
Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn cấp tính và cơn bùng phát. 600-800mg/ngày chia 1-2 lần dùng
Ph+ ALL 600mg/ngày
MDS/MPD 400mg/ngày
SM

Thường là 400mg/ngày

Nếu SM kết hợp eosin: 100mg/ngày, tăng lên 400mg/ngày nếu duy trì tốt và đáp ứng điều trị không đầy đủ.

U ác tính đường tiêu hóa 400-600mg/ngày
U sarcom sợi bì lồi 800mg/ngày
Trẻ em ung thư bạch cầu tủy mạn 340mg/m2/ngày và không quá 600mg/ngày

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, xuất huyết tiêu hóa.

- Hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, khó thở, ho, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.

- Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc.

- Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ xương, chuột rút, yếu cơ

- Máu: Chảy máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết nội sọ. Giảm kali huyết, tăng creatinin huyết tương, tăng ALT hoặc AST.

- Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm. 

- Phù ngoại biên, phù mặt, phù phổi, tràn dịch màng phổi, cổ trướng. 

- Rụng tóc, nổi mẩn, phát ban.

- Đổ mồ hôi nhiều về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.

Tương tác thuốc

- Khi sử dụng phối hợp cùng các thuốc: Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và Clarithromycin, Dexamethasone, Phenytoin, nhóm thuốc chống động kinh có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.

- Khi dùng chung với một số thuốc: Simvastatin, Cyclosporin, Paracetamol, Glivec có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Nếu thật sự cần thiết sử dụng, cần cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng, cần ngưng cho con bú trong quá trình uống thuốc.

- Vận hành xe và máy móc: Cần thận trọng do có thể gây tác dụng phụ nôn, buồn nôn, sốt.

Lưu ý

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần dược chất hoặc tá dược có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

- Bệnh nhân suy gan nặng cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc (cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan).

- Để tránh gây kích ứng đường tiêu hóa cần uống với nhiều nước.

- Nếu xảy ra trường hợp tăng cân nhanh bất thường ở người già, người suy tim cần cân thể trọng thường xuyên và theo dõi kịp thời.

- Cần ngừng sử dụng thuốc hoặc giảm liều nếu có bất thường về công thức máu ở bệnh nhân ung thư và bạch cầu trung tính.

Quá liều & xử trí

Nếu xảy ra quá liều khi sử dụng thuốc cần liên hệ với bác sĩ để xử lý kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Novartis Farmaceutica S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Công dụng

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Lưu ý

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự