Thành phần của Deferiprone A.T 500mg
Deferiprone: 500mg.
Liều dùng - cách dùng của Deferiprone A.T 500mg
Cách dùng: dùng đường uống
Liều dùng:
- Liều thường dùng: 25 mg/kg, thể trọng x 3 lần/ngày
- Tổng liều trong 1 ngày là 75 mg/kg
Quá liều: rung giật nhãn cầu, giảm trương lực dẫn truyền, giảm vận động...
Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định
Chỉ định của Deferiprone A.T 500mg
Deferiprone được chỉ định trong các trường hợp quá tải sắt ở bệnh nhân Thalassemia khi bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định khi điều trị bằng deferoxamine.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng. Bất thường màu sắc nước tiểu.
- Máu và hệ bạch huyết: mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Cơ - xương khớp và mô liên kết: Đau khớp.
- Chung: Mệt mỏi.
Tương tác thuốc: Vitamin C: Ở bệnh nhân có thừa sắt, cho uống đồng thời với vitamin C có thể làm tăng bài tiết phức sắt
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân sử dụng các thuốc làm mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
Thận trọng:
- Bệnh nhân có nhiễm trùng
- Bệnh nhân có các triệu chứng như sốt, đau họng, triệu chứng giống cảm cúm
- Không nên sử dụng deferiprone ở bệnh nhân HIV hoặc người suy giảm miễn dịch vì có thể gây giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận vì thuốc đào thải chủ yếu qua thận.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
- Phụ nữ mang thai: cần được thông báo về mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với thai nhi đang phát triển
- Phụ nữ đang cho con bú: Không được sử dụng
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.