Thuốc Deferiprone AT 500mg - Điều trị quá tải sắt Thalassemia

Thuốc Deferiprone AT 500mg được sản xuất tại Dược Phẩm An Thiên với thành phần chính là Deferiprone giúp điều trị quá tải sắt Thalassemia

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Deferiprone AT 500mg - Điều trị quá tải sắt Thalassemia
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049476
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biểu hiện của bệnh lý quá tải sắt Thalassemia

Bệnh Thalassemia là một nhóm bệnh di truyền liên quan đến sự sản xuất hemoglobin bất thường. Một trong những biến chứng nghiêm trọng của bệnh Thalassemia là quá tải sắt. Do cơ thể liên tục truyền máu để bù lại thiếu máu, lượng sắt tích tụ dần trong các cơ quan nội tạng, gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Bệnh nhân Thalassemia lại bị quá tải sắt do:

  • Truyền máu thường xuyên: Để duy trì lượng hemoglobin đủ, bệnh nhân Thalassemia thường xuyên được truyền máu. Mỗi đơn vị máu cung cấp một lượng sắt đáng kể vào cơ thể.
  • Giảm khả năng bài tiết sắt: Cơ thể không có cơ chế hiệu quả để loại bỏ lượng sắt dư thừa này.

Biểu hiện của quá tải sắt ở bệnh nhân Thalassemia

Các biểu hiện của quá tải sắt ở bệnh nhân Thalassemia thường xuất hiện sau nhiều năm truyền máu và có thể rất đa dạng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng quá tải sắt và các cơ quan bị ảnh hưởng.

Gan:

  • Sắt tích tụ trong gan gây tổn thương gan, dẫn đến xơ gan, suy gan và tăng nguy cơ ung thư gan.
  • Biểu hiện: Mệt mỏi, chán ăn, vàng da, bụng chướng, phù chân.

Tim:

  • Sắt lắng đọng trong tim gây rối loạn nhịp tim, suy tim, tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Biểu hiện: Khó thở, đau ngực, phù chân, mệt mỏi.

Tuyến nội tiết: 

  • Sắt có thể gây tổn thương tuyến tụy, dẫn đến đái tháo đường.
  • Rối loạn chức năng tuyến sinh dục ở nam giới

Khớp: Viêm khớp do lắng đọng sắt 

Da: sắc tố da sẫm màu

Các biểu hiện khác: mệt mỏi, yếu cơ, đau khớp, rối loạn nội tiết 

Ảnh hưởng của quá tải sắt đến bệnh nhân Thalassemia

Quá tải sắt làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh Thalassemia, giảm chất lượng cuộc sống và làm tăng nguy cơ tử vong.

Thành phần của Deferiprone A.T 500mg

Deferiprone: 500mg.

Liều dùng - cách dùng của Deferiprone A.T 500mg

Cách dùng: dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Liều thường dùng: 25 mg/kg, thể trọng x 3 lần/ngày
  • Tổng liều trong 1 ngày là 75 mg/kg

Quá liều: rung giật nhãn cầu, giảm trương lực dẫn truyền, giảm vận động...

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định 

Chỉ định của Deferiprone A.T 500mg

Deferiprone được chỉ định trong các trường hợp quá tải sắt ở bệnh nhân Thalassemia khi bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định khi điều trị bằng deferoxamine.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng. Bất thường màu sắc nước tiểu.
  • Máu và hệ bạch huyết: mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Cơ - xương khớp và mô liên kết: Đau khớp.
  • Chung: Mệt mỏi.

Tương tác thuốc: Vitamin C: Ở bệnh nhân có thừa sắt, cho uống đồng thời với vitamin C có thể làm tăng bài tiết phức sắt

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân sử dụng các thuốc làm mất bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có nhiễm trùng
  • Bệnh nhân có các triệu chứng như sốt, đau họng, triệu chứng giống cảm cúm
  • Không nên sử dụng deferiprone ở bệnh nhân HIV hoặc người suy giảm miễn dịch vì có thể gây giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận vì thuốc đào thải chủ yếu qua thận.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
  • Phụ nữ mang thai: cần được thông báo về mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với thai nhi đang phát triển
  • Phụ nữ đang cho con bú:  Không được sử dụng

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Dược Phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự