Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg - Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân

Amoksiklav 2 x 1000mg là thuốc kháng sinh phổ rộng có xuất xứ từ Thụy Sĩ, kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan nhiễm khuẩn: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da, viêm bàng quang, thận, nhiễm khuẩn xương khớp... ở cả người lớn và trẻ em

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg - Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
LEK
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Mã sản phẩm:
0109048999
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý do nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập và phát triển trong cơ thể. Các bệnh nhiễm khuẩn có thể được nhận biết qua các yếu tố sau:

Các loại nhiễm khuẩn

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Gây đau và sưng ở vùng xoang, tắc mũi, sốt.
  • Viêm tai giữa cấp tính: Đau tai, sốt, khó chịu ở trẻ nhỏ.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: Ho kéo dài, khó thở, tiết nhiều đờm.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Sốt cao, ho có đờm, khó thở, đau ngực.
  • Viêm bàng quang: Đau khi tiểu, tiểu nhiều lần, tiểu ra máu.
  • Viêm thận, viêm bể thận: Đau lưng, sốt, tiểu nhiều lần, nước tiểu có màu đục.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sưng, đỏ, đau nhức, có mủ.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Đau, sưng, khó cử động ở vùng bị nhiễm khuẩn.

Tác nhân gây bệnh

  • Vi khuẩn thường gặp: Streptococcus, Staphylococcus, Enterococcus.
  • Kháng kháng sinh: Vi khuẩn đã tiếp xúc nhiều với kháng sinh, phát triển sức đề kháng.

Đường lây nhiễm

  • Trực tiếp: Tiếp xúc với người bệnh thông qua bắt tay, hắt hơi, ho.
  • Gián tiếp: Sử dụng chung đồ vật, qua thực phẩm bị nhiễm khuẩn, không gian sống không vệ sinh.

Yếu tố nguy cơ

  • Suy giảm miễn dịch: Người già, trẻ em, bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Thói quen sống: Sử dụng kháng sinh bừa bãi, không giữ vệ sinh cá nhân.
  • Bệnh lý nền: Tiểu đường, bệnh thận, bệnh gan.

Thành phần của Amoksiklav 2x 1000mg

  • Amoxicillin: 875mg
  • Clavulanic acid: 125mg

Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav 2x 1000mg

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên với nước, nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
  • Dùng các liều cách nhau ít nhất 4 giờ, không dùng hai liều trong vòng 1 giờ.
  • Không sử dụng quá 2 tuần, nếu vẫn còn triệu chứng, cần gặp bác sĩ.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ từ 40kg trở lên: 1 viên, 2 lần/ngày; có thể tăng lên 1 viên, 3 lần/ngày nếu cần thiết.
  • Trẻ dưới 40kg: Sử dụng dạng hỗn dịch uống hoặc dạng gói. Hỏi bác sĩ khi dùng viên nén Amoksiklav 1000mg.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều lượng, xét nghiệm thường xuyên để kiểm tra chức năng gan.

Quá liều:

  • Rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng dịch và điện giải, tinh thể Amoxicillin niệu, suy thận, co giật.
  • Cần điều trị triệu chứng, duy trì cân bằng nước và điện giải. Thẩm phân máu có thể loại bỏ amoxicillin/acid clavulanic khỏi cơ thể.

Quên liều:

  • Uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình.
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Amoksiklav 2x 1000mg

Amoksiklav 1000mg được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn bao gồm:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm thận, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm mô tế bào, vết cắn động vật, áp xe răng có viêm mô tế bào lan tỏa.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp: Tiêu chảy.
  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc, buồn nôn, nôn.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc/thức ăn

  • Thuốc chống đông dạng uống: Theo dõi thời gian prothrombin hoặc INR.
  • Methotrexate: Penicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng nguy cơ độc tính.
  • Probenecid: Giảm bài tiết amoxicillin ở thận.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với amoxicillin, acid clavulanic, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc vàng da khi sử dụng kháng sinh.

Thận trọng:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể gây tiêu chảy và nhiễm nấm ở trẻ bú mẹ. Cân nhắc nguy cơ/lợi ích trước khi sử dụng.
  • Người vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây dị ứng, chóng mặt, co giật, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Kiểm tra phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
  • Chuyển sang amoxicillin đơn thuần nếu nhiễm khuẩn nhạy cảm với amoxicillin.
  • Tránh dùng nếu nghi ngờ nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với allopurinol.
  • Sử dụng dài hạn có thể gây phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan, kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và cơ quan tạo máu.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty Lek Pharmaceuticals
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự