Thành phần của Amoksiklav 2x 1000mg
- Amoxicillin: 875mg
- Clavulanic acid: 125mg
Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav 2x 1000mg
Cách dùng:
- Uống nguyên viên với nước, nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Dùng các liều cách nhau ít nhất 4 giờ, không dùng hai liều trong vòng 1 giờ.
- Không sử dụng quá 2 tuần, nếu vẫn còn triệu chứng, cần gặp bác sĩ.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ từ 40kg trở lên: 1 viên, 2 lần/ngày; có thể tăng lên 1 viên, 3 lần/ngày nếu cần thiết.
- Trẻ dưới 40kg: Sử dụng dạng hỗn dịch uống hoặc dạng gói. Hỏi bác sĩ khi dùng viên nén Amoksiklav 1000mg.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều lượng, xét nghiệm thường xuyên để kiểm tra chức năng gan.
Quá liều:
- Rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng dịch và điện giải, tinh thể Amoxicillin niệu, suy thận, co giật.
- Cần điều trị triệu chứng, duy trì cân bằng nước và điện giải. Thẩm phân máu có thể loại bỏ amoxicillin/acid clavulanic khỏi cơ thể.
Quên liều:
- Uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình.
- Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Amoksiklav 2x 1000mg
Amoksiklav 1000mg được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn bao gồm:
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm mô tế bào, vết cắn động vật, áp xe răng có viêm mô tế bào lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Rất thường gặp: Tiêu chảy.
- Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng.
Tương tác thuốc/thức ăn
- Thuốc chống đông dạng uống: Theo dõi thời gian prothrombin hoặc INR.
- Methotrexate: Penicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng nguy cơ độc tính.
- Probenecid: Giảm bài tiết amoxicillin ở thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử dị ứng với amoxicillin, acid clavulanic, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin.
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc vàng da khi sử dụng kháng sinh.
Thận trọng:
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể gây tiêu chảy và nhiễm nấm ở trẻ bú mẹ. Cân nhắc nguy cơ/lợi ích trước khi sử dụng.
- Người vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây dị ứng, chóng mặt, co giật, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Kiểm tra phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác.
- Chuyển sang amoxicillin đơn thuần nếu nhiễm khuẩn nhạy cảm với amoxicillin.
- Tránh dùng nếu nghi ngờ nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với allopurinol.
- Sử dụng dài hạn có thể gây phát triển quá mức vi khuẩn không nhạy cảm.
- Cần thận trọng với bệnh nhân suy gan, kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và cơ quan tạo máu.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp