Thuốc Amoksiklav 2x 625mg - Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân

Amoksiklav 625 mg là một loại kháng sinh phổ rộng kết hợp giữa hai hoạt chất là amoxicillin và acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, viêm xoang, tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoksiklav 2x 625mg - Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
LEK
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Mã sản phẩm:
0109049000
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý do nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập và phát triển trong cơ thể, gây ra các triệu chứng và biến chứng tùy theo loại vi khuẩn và vị trí nhiễm khuẩn.

Nguyên nhân gây bệnh

  • Nhiễm các vi khuẩn gây hại như Streptococcus, Staphylococcus, Enterococcus.

  • Thường xuyên tiếp xúc với môi trường không vệ sinh, thực phẩm nhiễm khuẩn hoặc tiếp xúc với người bệnh.

Yếu tố nguy cơ

  • Người có miễn dịch kém dễ bị tấn công bởi vi khuẩn.
  • Sử dụng kháng sinh không đúng cách
  • Người mắc các bệnh: Tiểu đường, bệnh thận, bệnh phổi làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn

  • Ho, sốt, đau họng, khó thở.
  • Đau khi tiểu, tiểu rắt, sốt, nước tiểu đục.
  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, sốt.
  • Sưng, đỏ, đau, có mủ.

Biến chứng của nhiễm khuẩn

  • Vi khuẩn lan vào máu, có thể gây sốc nhiễm khuẩn.
  • Vi khuẩn xâm nhập vào màng não gây viêm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến suy thận.

Thành phần của Amoksiklav 625mg

  • Amoxicillin: 500mg
  • Clavulanic acid: 125mg

Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav 625mg

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ trên 40kg: 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ dưới 40kg: 20/5 mg/kg/ngày đến 60/15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.
  • Trẻ từ 6 tuổi trở xuống: Nên sử dụng dạng hỗn dịch uống.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan, thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Amoksiklav 625mg

Amoksiklav 625 mg được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn xoang và tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm nhiễm khuẩn răng.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Thuốc chống đông dạng uống: Theo dõi thời gian prothrombin hoặc INR, có thể cần điều chỉnh liều.
  • Methotrexate: Penicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng nguy cơ độc tính.
  • Probenecid: Giảm bài tiết amoxicillin, tăng nồng độ amoxicillin trong máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử dị ứng với amoxicillin, acid clavulanic, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan hoặc vàng da khi sử dụng kháng sinh.

Thận trọng:

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Cả hai thành phần đều bài tiết qua sữa mẹ.
  • Các tác dụng phụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tránh các hoạt động này nếu cảm thấy không khỏe.
  • Chuyển đổi thuốc: Nếu nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, cân nhắc chuyển sang amoxicillin đơn thuần.
  • Co giật: Cẩn thận với bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Tránh dùng trong một số trường hợp: Không dùng nếu nghi ngờ nhiễm trùng bạch cầu đơn nhân.
  • Phản ứng dị ứng da: Cẩn thận khi dùng đồng thời với allopurinol.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan.
  • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh: Nếu xuất hiện tiêu chảy, dừng ngay thuốc và tư vấn bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Công ty Lek Pharmaceuticals
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự