Thành phần của Abvaceff 100
Thành phần: Cefpodoxime proxetil 100mg
Liều dùng - cách dùng của Abvaceff 100
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống: 1– 4 gói cách 12 giờ/lần.
- Trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (Liều tối đa 400 mg/ngày).
- Liều khuyến cáo Abvaceff 100 cho một số bệnh cụ thể sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
-
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng 2 gói/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng với các bệnh kể trên.
-
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều Abvaceff 100 là 1 gói, cách 12 giờ một lần, trong 5 – 10 ngày. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 4 gói/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày. Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 1 gói/lần, cách 12 giờ một lần, dùng trong 7 ngày.
-
Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 hoặc 4 gói, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
-
-
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
-
-
Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
-
Viêm họng và amidan do S.pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5mg/kg (cho tới 100 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5-10 ngày.
-
Viêm khoang cấp (viêm khoang má cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách 12 giờ/lần, trong 12 ngày.
-
Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng > 45 kg): 1 liều duy nhất 4 gói, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia.
-
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 2 gói cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
-
Da và cấu trúc da: 4 gói cách 12 giờ/lần, trong 7-14 ngày.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 1 gói cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
-
-
-
Quá liều:
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Quên 1 liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Công dụng của Abvaceff 100
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae (kể cả chủng sinh ra β-lactamase)
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn do S.pneumoniae, H.influenzae (chỉ gồm những chủng không sinh ra β-lactamase), hoặc M. catarrhais.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.
- Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcuss pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn hô hấp.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng histamin H2 và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim
- Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen.
- Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Abvaceff 100 không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin, người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
- Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Abvaceff 100 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.