Thuốc Acigmentin 625 - Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp

Thuốc Acigmentin 625 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Minh Hải, Việt Nam. Với thành phần chính là amoxicilin, acid clavulanic thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn nha khoa và các nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Acigmentin 625 - Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thương hiệu:
Minh Hải
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050673
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biến chứng của nhiễm khuẩn

Biến chứng của nhiễm khuẩn có thể rất đa dạng, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, vị trí nhiễm và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

Một số biến chứng thường gặp bao gồm: Biến chứng tại chỗ bao gồm áp-xe, viêm mô tế bào và hoại tử mô. Khi nhiễm trùng lan rộng, có thể dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não hoặc viêm nội tâm mạc. Hệ miễn dịch phản ứng quá mức cũng có thể gây sốc nhiễm khuẩn, hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) hoặc hội chứng viêm đa hệ. Về lâu dài, nhiễm khuẩn nặng có thể gây tổn thương cơ quan, tái phát nhiều lần hoặc dẫn đến kháng kháng sinh, khiến việc điều trị khó khăn hơn. 

Do đó, việc phát hiện sớm và điều trị đúng cách rất quan trọng để hạn chế các biến chứng nguy hiểm này.

Thành phần của Thuốc Acigmentin 625

Thành phần

Amoxicillin hàm lượng 500mg.

Acid clavulanic hàm lượng 125mg.

Dược động học

  Amoxicillin Acid clavulanic
Hấp thu Amoxicilin hấp thu dễ dàng qua đường uống và bền vững với acid dạ dày. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2.5 giờ sau khi uống liều đơn dạng viên. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của dạng chế phẩm phối hợp thông thường. Kali clavulanat không ảnh hưởng đến dược động học của amoxicilin, nhưng amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu của kali clavulanat. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 8.7 microgam/ml. Kali clavulanat cũng hấp thu dễ dàng qua đường uống và bền vững với acid dạ dày. Nồng độ đỉnh của acid clavulanic trong huyết thanh đạt được sau 1-2.5 giờ sau khi uống liều đơn dạng viên. Amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu của kali clavulanat so với khi dùng đơn độc. Sau 1 giờ uống 5 mg/kg acid clavulanic, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 3.0 microgam/ml. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của dạng chế phẩm phối hợp thông thường.
Phân bố Sau khi uống, amoxicilin phân bố vào phổi, dịch màng phổi, dịch màng bụng và đi qua nhau thai. Một lượng nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt và sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ trong dịch não tủy rất thấp, nhưng sẽ cao hơn khi màng não bị viêm. Amoxicilin liên kết với protein huyết thanh khoảng 17-20%. Sau khi uống, acid clavulanic phân bố vào phổi, dịch màng phổi, dịch màng bụng và đi qua nhau thai. Một lượng nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt và sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ trong dịch não tủy rất thấp, nhưng sẽ cao hơn khi màng não bị viêm. Acid clavulanic liên kết với protein khoảng 22-30%.
Chuyển hóa và Thải trừ Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90%. Thời gian bán thải là 1-2 giờ. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 55-70% amoxicilin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn. Amoxicilin bị loại bỏ khi thẩm phân máu nhưng chỉ một lượng rất nhỏ bị loại bỏ khi thẩm phân màng bụng. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin. Khả dụng sinh học đường uống của acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 30-40% acid clavulanic thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn. Acid clavulanic bị loại bỏ khi thẩm phân máu và cũng bị loại bỏ khi thẩm phân màng bụng. Probenecid không ảnh hưởng đến sự thải trừ của acid clavulanic.

Dược lực học

  Amoxicillin Acid clavulanic
Nhóm thuốc Là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam. Chất ức chế beta-lactamase.
Cơ chế tác dụng
  • Phổ tác dụng: phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó amoxicillin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
  • Tương tự các penicilin khác, amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (autolysin và murein hydrolase).
  • Acid clavulanic có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt còn có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
  • Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicillin giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường, đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

 

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Acigmentin 625

Liều dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ/1 lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1 lần.
  • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Bệnh nhân suy thận

Liều người lớn

Độ thanh thải creatinin Liều
> 30ml/ phút Không cần điều chỉnh liều.
Từ 10 - 30ml/phút Liều ban đầu 1g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 500mg.
< 10ml/phút Liều ban đầu 1g, sau đó tiêm 500mg/ngày.

Liều trẻ em

Độ thanh thải creatinin Liều
> 30ml/ phút Không cần điều chỉnh liều.
Từ 10 - 30ml/phút 25mg/kg, 2 lần mỗi ngày.
< 10ml/phút 25mg/kg/ngày.

Cách dùng

Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù với liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Acigmentin 625

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho các đối tượng đã nêu trong phần chỉ định.

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Phụ nữ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu ghi nhận.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

Ít gặp:

Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thận trọng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể phản ứng nặng hay tử vong.
  • Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5mg aspartam trong 5ml. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Minh Hải
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự