Thuốc Agiroxi 50 (20 gói) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

Thuốc bột Agiroxi 50 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, xuất xứ Việt Nam, có hoạt chất chính là Roxithromycin. Agiroxi 50 là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Agiroxi 50 (20 gói) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 20 Gói x 1,5g
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Bột uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050804
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tìm hiểu về bệnh Legionella

  • Bệnh Legionella có thể gây truyền nhiễm và xuất phát từ vi khuẩn Legionnaire được tìm thấy trong những nguồn nước nhiễm bẩn. Theo nghiên cứu loại bệnh này có nhiều thể khác nhau, trong đó sốt Pontiac nhẹ nhưng ngược lại Legionnaire có biểu hiện viêm phổi nặng hơn, thậm chí gây tử vong với tỉ lệ 5 - 30% nếu không được điều trị sớm.

  • Bên cạnh đó, tỉ lệ tử vong còn phụ thuộc vào mức độ mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe của người đó. Theo thống kê, tỉ lệ này sẽ chiếm khoảng 40% ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và không được điều trị kịp thời.

  • Bệnh có thể xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, đợt dịch bùng phát đã được ghi nhận đó là vào năm 1976 do vi khuẩn Legionnaire pneumophila gây ra. Theo khảo sát, tỉ lệ cao nam giới trên 50 tuổi mắc bệnh.

Thành phần của Thuốc Agiroxi 50

Roxithromycin 50mg

Dược động học

Hấp thu

Roxithromycin được hấp thu sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 50%. 

Phân bố

Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu - não.

Chuyển hóa

Roxithromycin chuyển hóa ở gan.

Thải trừ

Roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Kháng sinh macrolid.

Cơ chế tác dụng 

  • Roxithromycin có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gram dương và một vài vi khuẩn gram âm.

  • Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn.

  • Sự kháng thuốc macrolid phát triển là do sử dụng ngày càng nhiều các kháng sinh nhóm này. Và đây cũng là lý do nên hạn chế sử dụng roxithromycin ở Việt Nam.

  • Roxithromycin có nửa đời dài hơn và ít có tương tác thuốc hơn erythromycin. Nhưng khi có kháng erythromycin thì cũng thấy kháng roxithromycin tương tự.

  • Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.

  • Tuy vậy tác dụng kháng sinh của hai thuốc hoàn toàn giống nhau. Phổ kháng khuẩn của erythromycin và roxithromycin đều giống như benzyl penicilin.

  • Vì vậy các kháng sinh macrolid này dùng để điều trị người bị nhiễm khuẩn nhạy cảm nhưng lại dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, do kháng thuốc nên hiện nay tác dụng điều trị này đã thay đổi và không thể điều trị ngay cả viêm amidan do Streptococcus pyogenes hoặc viêm đường hô hấp do Streptococcus, Pneumococcus.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Agiroxi 50

Liều dùng

  • Trẻ em: Liều thường dùng: 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tính theo cân nặng:

    • Trẻ em 6 - 11 kg: ½ gói/lần x 2 lần/ngày.

    • Trẻ em 12 - 23 kg: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

    • Trẻ em 24 - 40 kg: 2 gói/lần x 2 lần/ngày.

  • Người lớn: Liều dùng hàng ngày: 3 gói (150mg)/lần x 2 lần/ngày.

  • Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng ½ liều bình thường.

  • Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Cách dùng

Uống trước bữa ăn 15 phút.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ có thể được áp dụng.

Chỉ định của Thuốc Agiroxi 50

  • Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
  • Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai : Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.

  • Phụ nữ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

  • Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh, viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Phối hợp với một trong các thuốc sau: Astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.

  • Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.

  • Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.

  • Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.

  • Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Thận trọng

Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
  • Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
  • Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
  • Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự