Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm trùng (Armepharco)

Arme-Rogyl là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV 120 Armephaco. Hoạt chất chính bao gồm: Spiramycin và Metronidazol, thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng răng miệng, viêm nướu, viêm nha chu

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm trùng (Armepharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Armephaco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050811
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm nha chu là gì? Biểu hiện của viêm nha chu?

Viêm nha chu là một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở nướu, ảnh hưởng đến mô mềm và xương nâng đỡ răng. Bệnh này có thể dẫn đến mất răng nếu không được điều trị kịp thời.

Biểu hiện của viêm nha chu:

  • Nướu đỏ hoặc sưng: Nướu có thể trở nên đỏ tươi hoặc sưng phồng, khác biệt so với màu hồng khỏe mạnh thông thường.

  • Chảy máu nướu: Chảy máu khi đánh răng hoặc dùng chỉ nha khoa là một dấu hiệu phổ biến.

  • Tụt nướu: Nướu có thể co lại, làm lộ chân răng và khiến răng trông dài hơn.

  • Hôi miệng kéo dài: Vi khuẩn trong túi nha chu có thể gây ra hơi thở có mùi khó chịu.

  • Răng lung lay: Khi xương nâng đỡ răng bị phá hủy, răng có thể trở nên lung lay.

  • Đau khi nhai: Viêm nha chu có thể gây đau hoặc khó chịu khi nhai thức ăn.

  • Có mủ giữa răng và nướu: Mủ là dấu hiệu của nhiễm trùng và cần được điều trị ngay lập tức.

Thành phần của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg

Bảng thành phần

Hoạt chất:

  • Spiramycin có hàm lượng 750.000 UI.

  • Metronidazol có hàm lượng 0,125g.

Tá dược: Magnesi stearat, PVP K30, Erythrosin, Talc, Titandioxyd, PEG 6000, HPMC, lactose monohydrat vừa đủ 1 viên.

Dược động học

 

Spiramycin

Metronidazol

Hấp thu

  • Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ

Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg.

Phân bố

  • Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể.

  • Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 - 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64 microgam/ml.

  • Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phút)

  • Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 - 0,8 lít/kg).

  • Khoảng 10- 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương.

  • Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thế, vào nước bọt và sữa mẹ.

  • Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Chuyển hóa

Chưa có thông tin

  • Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. 

  • Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Thải trừ

  • Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. 

  • Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu 

  • Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Nửa đời của chất chuyền hóa hydroxy là 9,5 - 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10-22%). 

  • Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân. Ở người bệnh bị suy thận. nữa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần.

  • Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Arme-rogyl là thuốc phối hợp Spiramycin, kháng sinh họ macrolid, và Metronidazol, kháng sinh họ 5 - nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Cơ chế tác dụng:

Spiramycin

Metronidazol

  • Spiramycin là một kháng sinh họ Macrolid, dùng đường uống. Tác dụng kháng khuẩn ctia spiramycin là do sự kết hợp với tiểu đơn vị 50S của Ribosom, từ đó ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.

  • Spiramycin có tác dụng tốt trên các chủng Gram duong, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Corynebacteria, Bordetella pertussis, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. 

  • Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.

  • Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

  • Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. 

  • Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol co tac dung diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. 

  • Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kị khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 4- 6 viên / ngày, chia làm 2 - 3 lần, uống trong bữa ăn.

Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên / ngày. 

  • Trẻ em 6 - 10 tuổi: 2 viên / ngày, chia làm 2 lần;

  • Trẻ em 10- 15 tuổi: 3 viên / ngày, chia làm 3 lần.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc

Xử trí

  • Nếu cần thiết đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg

Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm

Đối tượng sử dụng

  • Người bị nhiễm trùng răng miệng như viêm răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu

  • Người bị viêm tuyến mang tai

  • Người bị viêm dưới hàm

Phụ nữ có thai và cho con bú 

  • Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong lúc nuôi con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng thùng vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. 

  • Phản ứng dị ứng: nổi mề đay. 

  • Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc. 

  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động. 

  • Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.

Thông báo cho bác sĩ khi gặp các triệu chứng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc

Liên quan đến Spiramycin: 

  • Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mắt tác dụng phòng ngừa thụ thai. 

Liên quan đến Metronidazol: 

  • Không nên phối hợp với Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. 

  • Không nên phối hợp với rượu bia: Gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh... ). 

Thận trọng khi phối hợp với: 

  • Warfarin: làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ gây xuất huyết (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông. -

  • Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): làm tăng tác dụng của vecuronium. 

  • Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi): Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc. 

  • Fluorouracil: làm tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải. 

Xét nghiệm cận lâm sàng: 

  • Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

Tim đập nhanh

Thận trọng

  • Ngừng điều trị khi mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần. 

  • Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển. 

  • Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse). 

  • Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và / hoặc dài ngày. 

  • Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Liên quan đến metronidazol: Người mẫn cảm với metronidazol và các dẫn chất nitro-imidazol 

  • Liên quan đến metronidazol: Người mẫn cảm với spiramycin và erythromycin.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty TNHH MTV 120 Armephaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự