Thành phần của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg
Bảng thành phần
Hoạt chất:
-
Spiramycin có hàm lượng 750.000 UI.
-
Metronidazol có hàm lượng 0,125g.
Tá dược: Magnesi stearat, PVP K30, Erythrosin, Talc, Titandioxyd, PEG 6000, HPMC, lactose monohydrat vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Spiramycin |
Metronidazol |
|
Hấp thu |
|
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. |
Phân bố |
|
|
Chuyển hóa |
Chưa có thông tin |
|
Thải trừ |
|
|
Dược lực học
Nhóm dược lý: Arme-rogyl là thuốc phối hợp Spiramycin, kháng sinh họ macrolid, và Metronidazol, kháng sinh họ 5 - nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Cơ chế tác dụng:
Spiramycin |
Metronidazol |
|
|
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg
Liều dùng
-
Người lớn: Uống 4- 6 viên / ngày, chia làm 2 - 3 lần, uống trong bữa ăn.
Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên / ngày.
-
Trẻ em 6 - 10 tuổi: 2 viên / ngày, chia làm 2 lần;
-
Trẻ em 10- 15 tuổi: 3 viên / ngày, chia làm 3 lần.
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống, uống trong bữa ăn
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc
Xử trí
-
Nếu cần thiết đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Xử trí khi quên liều
-
Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Arme-Rogyl 750000IU/125mg
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm
Đối tượng sử dụng
-
Người bị nhiễm trùng răng miệng như viêm răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu
-
Người bị viêm tuyến mang tai
-
Người bị viêm dưới hàm
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong lúc nuôi con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng thùng vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Rối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
-
Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
-
Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.
-
Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
-
Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.
Thông báo cho bác sĩ khi gặp các triệu chứng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
Liên quan đến Spiramycin:
-
Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mắt tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Liên quan đến Metronidazol:
-
Không nên phối hợp với Disulfiram (thuốc điều trị nghiện rượu mãn tính): có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
-
Không nên phối hợp với rượu bia: Gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh... ).
Thận trọng khi phối hợp với:
-
Warfarin: làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ gây xuất huyết (do giảm sự dị hoá ở gan). Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông. -
-
Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực): làm tăng tác dụng của vecuronium.
-
Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi): Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, gây độc.
-
Fluorouracil: làm tăng độc tính của Fluorouracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
-
Metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Tim đập nhanh
Thận trọng
-
Ngừng điều trị khi mất điều hoà, chóng mặt và lẫn tâm thần.
-
Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
-
Không uống rượu khi đang dùng thuốc (gây hiệu ứng antabuse).
-
Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và / hoặc dài ngày.
-
Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Liên quan đến metronidazol: Người mẫn cảm với metronidazol và các dẫn chất nitro-imidazol
-
Liên quan đến metronidazol: Người mẫn cảm với spiramycin và erythromycin.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng