Thuốc Armten 90 (Hộp 10 gói x 1,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Cophavina)

Armten 90 là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina. Thuốc chứa hoạt chất chính là Ceftibuten, thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Armten 90 (Hộp 10 gói x 1,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Cophavina)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói x 1.5g
Thương hiệu:
Cophavina
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050813
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm amidan là gì? Biểu hiện của bệnh viêm amidan

Viêm amidan, một bệnh lý thường gặp ở vùng họng, là tình trạng viêm nhiễm của hai khối mô amidan nằm ở phía sau cổ họng. 

Dưới đây là một số biểu hiện thường gặp của viêm amidan:

  • Đau rát họng: Đây là triệu chứng chính, thường tăng lên khi nuốt thức ăn hoặc nước bọt.

  • Sưng amidan: Amidan trở nên sưng to, đỏ, đôi khi xuất hiện các chấm trắng hoặc mủ.

  • Khó nuốt: Do amidan sưng to, việc nuốt thức ăn và nước bọt trở nên khó khăn.

  • Sốt cao: Thường đi kèm với ớn lạnh.

  • Đau đầu và mệt mỏi: Người bệnh cảm thấy đau đầu, uể oải và mất sức.

  • Hơi thở hôi: Viêm amidan có thể gây ra mùi hôi khó chịu trong hơi thở.

  • Sưng hạch bạch huyết ở cổ: Các hạch bạch huyết ở cổ có thể sưng to và gây đau khi chạm vào.

Thành phần của Thuốc Armten 90

Bảng thành phần

  • Hoạt chất: Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat) 90 mg.

  • Tá dược: Sucrose(1,3521 g/gói), aerosil, gôm xanthan, hương cam.

Dược động học

Hấp thu

  • Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 75 - 90%

  • Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dưới dạng viên nang. 

  • Sau khi uống liều 400mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7.

Phân bố 

  • Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/kg ở người lớn khỏe mạnh và khoảng 0,5 L/kg ở trẻ em.

  • Sau khi uống, ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan.

  • Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng cis-ceftibuten. Khoảng 10% chuyển đổi thành dạng trans-ceftibuten. 

  • Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn, chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải huyết tương của thuốc trung bình 2 - 2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường và 1,9 - 2,5 giờ ở trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi.

  • Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống liều 400 mg (nghiên cứu ở đàn ông khỏe mạnh), khoảng 57 - 70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 7 - 20% được bài tiết ở dạng đồng phân cis.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

Cơ chế tác dụng: 

  • Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftibuten bền vững với enzym beta-lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với penicillin hay một số kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
  • Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Armten 90

Liều dùng

  • Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị nói chung là 5-10 ngày.

  • Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 9 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg mỗi ngày) dưới dạng hỗn dịch uống. Có thể dùng một lần mỗi ngày trong điều trị các chỉ định sau: Viêm họng, có hay không có viêm amidan, viêm tai giữa cấp có chảy mủ và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng.

Cách dùng

  • Bột thuốc pha trong nước để được hỗn dịch uống.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Quá liều cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não bộ dẫn đến co giật.

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Xử trí khi quên liều

  • Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.

Chỉ định của Thuốc Armten 90

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.

  • Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.

  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng, gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter, hay Staphylococci.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp

  • Người bị viêm tai giữa

  • Người bị viêm họng, viêm amidan

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Phụ nữ có thai

  • Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi, theo ý kiến của bác sĩ, các lợi ích điều trị cho người mẹ lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa có tài liệu nói về khả năng tiết vào sữa mẹ của ceftibuten, do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ thống cơ quan

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp/Chưa xác định

Nhiễm trùng và truyền nhiễm

 

Viêm âm đạo, nấm âm đạo

 

Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Bội nhiễm

Rối loạn hệ bạch huyết và máu

 

Tăng bạch cầu ái toan

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

 

Rối loạn hệ miễn dịch

 

 

 

Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ, co thắt phế quản, khó thở, phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson tôi, hồng ban đa dạng, bong biểu bì hoại tử (hội chứng Lyell).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

 

Chán ăn

 

 

Rối loạn hệ thần kinh

 

Dị cảm, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ

Trẻ em: Kích động, mất ngủ, khó chịu, ớn lạnh.

Động kinh

Rối loạn tâm thần, loạn ngôn ngữ

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung gian

 

Nghẹt mũi, khó thở

 

 

Rối loạn chức năng tiêu hóa

 

Khó tiêu, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng

 

Đi ngoài phân đen

Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Viêm đại tràng giả mạc

Rối loạn gan mật

 

 

 

Vàng da

Rối loạn da và các tổ chức dưới da

 

Ngứa, phát ban, nổi mày đay

Trẻ em: Hăm tã

 

Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell)

Rối loạn thận và hệ tiết niệu

 

Tiểu buốt

Trẻ em: Tiểu máu

 

Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Rối loạn chức năng thận, thận độc, bilirubin, thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, keton niệu

Các rối loạn khác

 

 

Tăng LDH

Tăng nhẹ AST và ALT

Xử trí:

  • Từ các thử nghiệm lâm sàng, đa phần các bệnh nhân ngừng thuốc khi xảy ra rối loạn trên đường tiêu hóa, thông thường là tiêu chảy hoặc nôn mửa.

  • Một số cephalosporin đã được báo cáo kích hoạt các cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận không được hiệu chỉnh liều. Nếu có cơn động kinh xảy ra, ngừng thuốc, có thể chỉ định thuốc chống động kinh nếu tình trạng lâm sàng yêu cầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng ketotifen đường uống có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng histamin và rượu.

Thận trọng

  • Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.

  • Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, ở bệnh nhân xuất hiện phản ứng nhạy cảm, phải ngưng thuốc ngay đồng thời dùng những biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroid, và duy trì thông khí cho bệnh nhân).

  • Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày, do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

  • Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.

  • Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

  • Tá dược: Thuốc có chứa đường sucrose nên cần thận trọng với bệnh nhân tiểu đường và những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người đã biết dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự