Thuốc Augtiphar 625mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Augtipha 625mg, do công ty Tipharco sản xuất, là thuốc kháng sinh có chứa hoạt chất Amoxicillin và Acid Clavulanic. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu và da. Với cơ chế tác động kết hợp, Augtipha giúp tăng cường hiệu quả diệt khuẩn và giảm nguy cơ kháng thuốc.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Augtiphar 625mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Tipharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049158
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Hiểu về các nguyên nhân gây bệnh lý nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn là tình trạng một hoặc nhiều loại vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, sinh sôi và gây tổn thương các mô, cơ quan. Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới.

Các nguyên nhân chính gây bệnh như:

  • Vi khuẩn gây bệnh: Có hàng ngàn loại vi khuẩn khác nhau, mỗi loại gây ra một bệnh khác nhau. Mức độ gây bệnh cũng khác nhau. Một số vi khuẩn đã phát triển khả năng kháng thuốc kháng sinh, làm cho việc điều trị trở nên khó khăn hơn.
  • Sự bùng phát của các chủng vi khuẩn mới có thể gây ra cách đợt dịch lớn, làm tăng nguy cơ lây nhiễm trong cộng đồng, bệnh viện.
  • Do lây truyền: qua tiếp xúc trực tiếp, qua đường hô hấp, qua da, qua máu, đường sinh dục....
  • Khi thời tiết thay đổi đột ngột, thói quen sử dụng thuốc lá, rượu bia, thức khuya khiến hệ miễn dịch suy giảm làm cơ thể dễ nhiễm bệnh.
  • Các yếu tố thuận lợi: hệ miễn dịch suy yếu, người già, trẻ em hoặc môi trường sống ô nhiễm, không đảm bảo cũng có thể gây bệnh.

Thành phần của Augtiphar 625mg

  • Amoxicilin (Dưới dạng Amoxicilin trihydrat 574 mg) 500 mg
  • Acid clavulanic (Kali clavulanat/Avicel 297.5 mg) 125 mg.
  • Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Croscarmellose, L - HPC, Polyplasdone XL 10, Microcrystallin cellulose, Sepifilm LP, Methylen clorid, Isopropanol alcohol vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Augtiphar 625mg

Cách dùng: Uống vào lúc bắt đầu ăn.

Liều dùng: Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.

Quá liều

  • Triệu chứng: Tăng kali huyết
  • Xử trí: Phương pháp thẩm phân máu.

Quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Augtiphar 625mg

Điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coliKlebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em trên 40kg.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng với người sử dụng thuốc chống đông máu.
  • Làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu.
  • Cho con bú: Có thể dùng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Dị ứng với nhóm Beta-lactam.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người rối loạn chức năng gan.
  • Người suy thận trung bình và nặng.
  • Tiền sử quá mẫn với Penicillin
  • Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Bảo quản

  • Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự