Thuốc Augxicine 625 (Hộp 14 viên)

Thuốc Augxicine 625 được sản xuất bởi công ty Dược phẩm TW Vidipha. Thuốc có thành phần chính gồm Amoxicillin và Acid Clavulanic. Đây là một thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Augxicine 625 (Hộp 14 viên)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nén dài bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050823
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một số nguyên nhân dẫn đến nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn xảy ra khi vi khuẩn có hại xâm nhập vào cơ thể và nhân lên. Có nhiều con đường lây nhiễm khác nhau:

  • Tiếp xúc trực tiếp: Lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với người bệnh, đặc biệt là qua dịch tiết cơ thể.

  • Bề mặt và đồ vật ô nhiễm: Vi khuẩn có thể tồn tại trên các bề mặt và đồ vật bị nhiễm khuẩn, lây lan khi chạm vào.

  • Đường không khí: Vi khuẩn phát tán qua các giọt bắn khi người bệnh ho hoặc hắt hơi.

  • Thực phẩm và nước uống: Tiêu thụ thực phẩm hoặc nước uống bị nhiễm khuẩn.

  • Khác: Một số yếu tố khác có thể tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn xảy ra.

Thành phần của Thuốc Augxicine 625 (Hộp 14 viên)

  • Amoxicilin: 500mg

  • Acid Clavulanic: 125 mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Augxicine 625 thuộc nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm Penicilin

Cơ chế tác dụng:

  • Amoxicillin có tác dụng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn penicillin (PBPs), ngăn chặn quá trình tạo liên kết ngang peptidoglycan. 
  • Kali clavulanat là một chất ức chế beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn tiết ra enzym beta-lactamase, phá hủy các kháng sinh beta-lactam như amoxicillin. Kali clavulanat gắn kết và bất hoạt các enzym này, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy, từ đó mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với các vi khuẩn kháng thuốc. 
  • Sự kết hợp này cho phép amoxicillin tiêu diệt hiệu quả nhiều loại vi khuẩn hơn.

Dược động học

Hấp thu:

  • Amoxicillin và clavulanate đều hấp thu dễ dàng qua đường uống.

  • Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc.

  • Với liều 500mg amoxicillin, nồng độ đỉnh khoảng 8-9 microgam/ml.

  • Nồng độ đỉnh của acid clavulanic trong huyết thanh khoảng 3 microgam/ml.

  • Sau 1 giờ uống 20mg/kg amoxicillin và 5mg/kg acid clavulanic, nồng độ trung bình lần lượt là 8.7 microgam/ml và 3.0 microgam/ml.

  • Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, và tốt nhất nên uống ngay trước bữa ăn.

Phân bố: 

  • Cả hai chất đều phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể.

Chuyển hóa: 

  • Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

  • Thời gian bán thải của amoxicillin trong huyết thanh là 1-2 giờ, và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

Thải trừ:

  • 55-70% amoxicillin và 30-40% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.  

  • Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.  

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Augxicine 625 (Hộp 14 viên)

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 500mg mỗi 8 giờ, trong 5 ngày.

Trẻ em từ 40 kg trở lên: Uống theo liều người lớn.

Trẻ em dưới 40 kg: Dạng bào chế này không phù hợp.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:

  • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần thay đổi liều.

  • Độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút: Liều thông thường cách nhau 12-18 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin 5-15 ml/phút: Liều thông thường cách nhau 20-36 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin < 5 ml/phút: Liều thông thường cách nhau 48 giờ.

  • Chạy thận nhân tạo: Uống 1 viên 500mg trong khoảng giữa các lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.

Cách dùng

  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu bữa ăn để giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.

  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không có sự kiểm tra và đánh giá lại của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Thuốc thường ít gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng quá liều do được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, các phản ứng cấp tính có thể xảy ra tùy thuộc vào mức độ quá mẫn của từng người.

  • Nguy cơ tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được sử dụng dưới dạng muối kali.

  • Trong trường hợp quá liều, có thể sử dụng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Augxicine 625 (Hộp 14 viên)

Thuốc Augxicine 625 được chỉ định trong một số bệnh lý:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nặng): Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (khi các kháng sinh thông thường không còn hiệu quả).

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản do các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sinh beta-lactamase.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ do các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sinh beta-lactamase.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho những đối tượng đang bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu, mụn nhọt, áp xe,...

Báo cáo trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ mang thai:

  • Do có ít dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai, cần thận trọng và chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: 

  • Có thể sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Thuốc thường không gây hại cho trẻ bú mẹ, trừ khi có nguy cơ trẻ bị mẫn cảm với một lượng rất nhỏ thuốc có trong sữa mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc:

  • Hiện chưa có tài liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy; Ngoại ban; Ngứa

Ít gặp:

  • Tăng bạch cầu ái toan

  • Buồn nôn, Nôn

  • Viêm gan và vàng da ứ mật

  • Tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài vài tháng)

  • Ngứa, Ban đỏ, Phát ban

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, Phù Quincke

  • Giảm nhẹ tiểu cầu, Giảm bạch cầu

  • Thiếu máu tan máu

  • Viêm đại tràng giả mạc

  • Hội chứng Stevens-Johnson

  • Ban đỏ đa dạng, Viêm da bong

  • Hoại tử biểu bì do ngộ độc

  • Viêm thận kẽ

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Thuốc có thể làm kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu.

  • Thuốc tránh thai uống: Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống. Người bệnh cần được thông báo về tương tác này.

Thận trọng

  • Rối loạn chức năng gan: Cần thận trọng ở bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn chức năng gan. Vàng da ứ mật có thể xảy ra nhưng thường hồi phục sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Suy thận: Bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng cần được điều chỉnh liều dùng.

  • Mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch khi dùng amoxicillin: Cần theo dõi và ngừng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng này.

  • Sử dụng kéo dài: Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc.

  • Phenylketon niệu: Cần thận trọng ở bệnh nhân mắc phenylketon niệu.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với nhóm beta-lactam (bao gồm các penicillin và cephalosporin).

  • Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như cephalosporin.

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do sử dụng amoxicillin và clavulanate hoặc các penicillin khác, vì acid clavulanic có thể làm tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự