Thuốc Bactamox 750mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Imexpharm)

Thuốc Bactamox dạng viên nén của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm có thành phần chính Amoxicillin và Sulbactam. Đây là thuốc dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bactamox 750mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Imexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049226
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biến chứng của nhiễm khuẩn tai mũi họng

Nhiễm khuẩn tai mũi họng nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Đối với tai, viêm tai giữa có thể dẫn đến thủng màng nhĩ, viêm tai xương chũm, thậm chí viêm màng não.

Với mũi, viêm xoang kéo dài có thể gây áp xe ổ mắt, viêm tấy quanh ổ mắt, lan vào não gây viêm màng não, áp xe não. Đối với họng, viêm họng hay viêm amidan không điều trị triệt để dễ dẫn đến thấp tim, viêm cầu thận, hoặc áp xe quanh amidan, gây khó thở, nguy hiểm tính mạng.

Ngoài ra, nhiễm khuẩn tai mũi họng còn có thể làm suy giảm hệ miễn dịch, khiến người bệnh dễ mắc các bệnh lý hô hấp khác. Vì vậy, khi có dấu hiệu đau tai, nghẹt mũi, đau họng kéo dài, người bệnh nên đi khám sớm để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc.

Thành phần của Thuốc Bactamox 750mg

Thành phần 

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat): 500 mg
  • Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil): 250 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

Nhóm thuốc

  • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam 
  • Sulbactam là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta-lactamase.

Cơ chế tác dụng

  • Amoxicilin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin rất dễ bị phá huỷ bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

  • Sự có mặt của sulbactam trong thành phần làm tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicilin với các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase.

Dược động học

Amoxicilin

  • Hấp thu: Amoxicilin được hấp thu tốt sau khi uống và bền với acid dạ dày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được sau 1 - 2 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch cơ thể trừ mô nào và dịch nào không nhiễm, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin khuếch tán vào dịch não tuỷ đáng kể. Khoảng 20% lượng thuốc được gắn kết với protein huyết thanh. 
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ đối với trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải có thể kéo dài 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều amoxicilin đào thải nguyên dạng qua nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Một lượng nhỏ bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Sulbactam

  • Hấp thu: Sulbactam pivoxil là chất ức chế beta-lactamase dạng tiền chất của sulbactam. Nồng độ đạt được ở hầu hết các mô và dịch cơ thể tương đương với nồng độ trong huyết thanh
  • Phân bố: Thuốc khuếch tán tốt vào các mô, dịch tiết và xương. Khoảng 40% sulbactam gắn kết với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Sulbactam được đào thải chủ yếu qua thận (50-75%), một phần qua mật (15 - 85%). Thời gian bán thải của sulbactam khoảng 1 giờ và kéo dài khoảng 6 giờ ở người suy thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bactamox 750mg

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 40 kg: liều thông thường 1 viên x 2 - 3 lần/ngày, tùy theo mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

  • Trẻ em dưới 40 kg: Không nên sử dụng dạng uống và hàm lượng thuốc này.

  • Nên dùng thuốc ít nhất 2 - 3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng. Không nên dùng thuốc quá 14 ngày nếu không có chỉ định của thầy thuốc.

  • Bệnh nhân bị suy thận: liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) cần điều chỉnh dựa vào hệ số thanh thải creatinin (ClCr) như sau:

    • ClCr ≥ 10 ml/phút: 250 - 500 mg/24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

    • ClCr từ 10 - 30 ml/phút: 250 - 500 mg/12 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

    • Thẩm phân máu: 250 - 500 mg/24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn và 01 liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Cách dùng

  • Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.

Xử trí khi quá liều 

  • Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
  • Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Amoxicilin và sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Bactamox 750mg

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em
  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì chưa có tài liệu khoa học về việc dùng thuốc cho người mang thai, cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú: Amoxicilin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban 
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase
  • Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Amoxicilin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai uống và đông máu.
  • Thuốc làm mất dần hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên báo cho bệnh nhân biết điều này.
  • Probenecid làm giảm sự bài tiết của thuốc qua ống thận.
  • Amoxicilin làm giảm hiệu quả của các thuốc điều trị ung thư.
  • Thuốc tránh dùng cùng các thuốc kháng acid, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và thận của amoxicilin.
  • Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có tác dụng đối kháng đối với tác dụng của amoxicilin.

Thận trọng

  • Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tự xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau vài tuần ngừng điều trị.
  • Các chủng do trung gian miễn dịch rất trầm trọng và đe dọa tính mạng (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các dạng penicilin khác.
  • Dễ xuất hiện bội nhiễm do (đa dạng) vi khuẩn với nốt đỏ hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân đang dùng amoxicilin. Nếu bội nhiễm xảy ra phải ngưng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.

  • Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.

  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự