Thành phần của Thuốc Bostondroxil 500mg
Thành phần
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat): 500mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm Cephalosporin
- Cơ chế tác dụng: Cefadroxil có cơ chế tác dụng tương tự như các thuốc kháng sinh nhóm beta lactam khác. Nó liên kết với protein găn penicillin ở trong thành tế bào vi khuẩn làm ức chế giai đoạn 3 và giai đoạn cuối của việc tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm ly giải tế bào và làm chết vi khuẩn
Dược động học
- Hấp thu: Cefadroxil có khả năng hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa, việc sử dụng cùng thức ăn cũng không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc này.
- Chuyển hóa: Cefadroxil ít được chuyển hóa trong cơ thể, khoảng 90% thuốc thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Thải trừ: Thuốc này có thể đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Nửa đời thải trừ của Cefadroxil khoảng 1,5 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bostondroxil 500mg
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan).
Chỉ định |
Người lớn và trẻ vị thành niên > 40 kg với chức năng thận bình thường |
Trẻ em có cân nặng dưới 40kg |
---|---|---|
Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan |
Liều có thể giảm xuống 1000 mg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày |
30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày |
Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn |
1000 mg/lần x 2 lần/ngày |
30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
1000 mg/lần x 2 lần/ngày |
30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm |
1000 mg/lần x 2 lần/ngày |
30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống |
- Đối với một số trẻ em, có thể có hiệu quả khi tăng liều lên đến 100mg/kg/ngày.
- Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh với mức liều tối đa là 4 g/ngày.
- Ở bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính, có thể cần điều trị kéo dài và chuyên sâu, đồng thời định kỳ kiểm tra mức độ nhạy cảm với kháng sinh và theo dõi trên lâm sàng.
- Không khuyến cáo dùng BOSTODROXIL 500 cho trẻ em dưới 6 tuổi. Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống phù hợp cho trẻ em < 40kg
Bệnh nhân suy thận
Người lớn
Nên điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin để ngăn ngừa tích lũy cefadroxil. Ở bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin ≤ 50 mL/phút, khuyến cáo giảm liều như sau:
Độ lọc cầu thận (mL/phút/1,73 m2) |
Creatinin huyết thanh (mg/100 mL) |
Liều khởi đầu |
Liều duy trì |
Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc |
---|---|---|---|---|
50 –25 |
1,4 – 2,5 |
1000 mg |
500 mg – 1000 mg |
Mỗi 12 giờ |
25 – 10 |
2,5 – 5,6 |
1000 mg |
500 mg – 1000 mg |
Mỗi 24 giờ |
10 – 0 |
> 5,6 |
1000 mg |
500 mg – 1000 mg |
Mỗi 36 giờ |
Trẻ em < 40kg
Không dùng cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải thẩm tách máu.
Bệnh nhân thẩm tách máu:
- Sau 6 – 8 giờ thẩm tách máu loại bỏ được khoảng 63% liều cefadroxil 1000 mg. Thời gian bán thải của cefadroxil là khoảng 3 giờ trong quá trình thẩm tách máu.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu nên dùng thêm 1 liều 500 – 1000 mg sau khi kết thúc đợt thẩm tách.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần chỉnh liều.
Người cao tuổi:
Vì cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.
Thời gian điều trị:
Nên điều trị thêm 2 – 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng cấp tính đã thuyên giảm, hoặc khi có bằng chứng vi khuẩn đã hết. Các trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes thì cần điều trị trong ít nhất 10 ngày
Cách dùng
- Uống nguyên viên (không nhai) với nhiều nước.
- Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Nên uống thuốc trong bữa ăn nếu bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đã quên ngay khi nhớ.
- Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều khuyến cáo kế tiếp.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều thuốc Bostodroxil 500 hay gặp nhất là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, một số trường hợp có thể bị co giật, quá mẫn thần kinh cơ nhất là ở những người suy thận.
- Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều nhiều thuốc. Việc thẩm tách thận nhân tạo có thể loại bỏ được thuốc này ra khỏi máu tuy nhiên thường không được chỉ định. Biện pháp xử trí quá liều lúc này là bảo vệ đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch cho bệnh nhân. Sau khi rửa dạy dày hãy điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chỉ định của Thuốc Bostondroxil 500mg
Thuốc Bostodroxil 500mg được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil gây ra như:
- Viêm phế quản, viêm phổi gây ra bởi vi khuẩn, viêm amidan, viêm họng do liên cầu khuẩn.
- Viêm đường tiết niệu không có biến chứng như viêm bàng quang, thận, bề thận.
- Viêm da và mô mềm như áp xe, nhọt, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết, chốc, mụn nhọt.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Bostodroxil 500 cho phụ nữ đang mang thai khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Khi dùng Bostodroxil 500 ở phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể tiết một phần nhỏ vào sữa mẹ nhưng không có tác động trên trẻ, tuy nhiên nếu trẻ bị phát ban, tiêu chảy cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Nổi mề đay, ngứa, ban da đa dạng, ngoại ban, ban dát sần.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- tăng transaminase có phục hồi.
- Viêm âm đạo, đau tinh hoàn, nhiễm nấm ngứa bộ phận sinh dục.
- Sốt, phản ứng phản vệ, mắc bệnh huyết thanh.
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, xét nghiệm Coombs dương tính.
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ da đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch.
- Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng AST, ALT.
- Viêm thận kẽ có hồi phục, nhiễm độc thận.
- Đâu đầu, kích động, co giật.
- Đau khớp, cơ.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin khi dùng cùng Cefadroxil sẽ bị chậm hấp thu.
- Quá trình bài tiết của Cefadroxil và các thuốc nhóm Cephalosporin sẽ bị giảm khi dùng cùng Probenecid.
- Dùng kết hợp Cefadroxil và furosemid, aminoglycosid có thể làm tăng độc tính của thuốc.
- Cefadroxil có thể gây ra tác dụng đối kháng khi dùng cùng với một số kháng sinh kìm khuẩn.
- Nguy cơ tổn thương thận tăng khi dùng Cefadroxil cùng với aminosid, colistin, pIymycin B.
Thận trọng
- Cefadroxil không qua được hàng rào máu não, do vậy không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân viêm màng não.
- Penicilin là lựa chọn đầu tay trong điều trị Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp. Chưa có đủ dữ liệu về dùng cefadroxil trong liệu pháp dự phòng.
- Đặc biệt thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
- Ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với penicilin, hoặc với các thuốc kháng sinh beta-lactam khác không thuộc nhóm cephalosporin, thận trọng khi sử dụng cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo.
- Suy thận: Thận trọng cho bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận.
- Tiền sử rối loạn tiêu hóa: Thận trọng cho bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở bệnh nhân mắc viêm đại tràng.
- Tiêu chảy có thể làm giảm tái hấp thu của các loại dược phẩm khác và do đó dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Phản ứng dị ứng: Ngưng điều trị ngay khi có phản ứng dị ứng xảy ra (mày đay, phát ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, rối loạn hô hấp, trụy mạch,…) và nên thực hiện ngay các biện pháp điều trị phù hợp (thuốc cường giao cảm, corticosteroid và/hoặc thuốc kháng histamin).
- Dùng thuốc kéo dài: Khuyến cáo kiểm tra công thức máu và kiểm tra chức năng gan và thận thường xuyên, đặc biệt là khi dùng lâu dài. Có thể xảy ra bội nhiễm nấm (như nấm Candida) khi điều trị dài hạn với cefadroxil.
- Trong trường hợp tiêu chảy nặng và dai dẳng, nên xem xét đến khả năng bị viêm đại tràng giả mạc. Nếu đúng, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp (như uống vancomycin 250 mg/lần × 4 lần/ngày). Chống chỉ định với các thuốc ức chế nhu động ruột.
- Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao hơn, hoặc cần dùng thuốc nhiều lần trong ngày, sử dụng cephalosporin đường tiêm truyền có thể có lợi.
- Trong hoặc sau khi điều trị với cephalosporin có thể cho kết quả dương tính tạm thời với nghiệm pháp Coomb. Điều này cũng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước khi sinh.
- Sử dụng các thuốc lợi tiểu tích cực có thể làm giảm nồng độ cefadroxil trong máu.
- Trong thời gian điều trị với cefadroxil, xét nghiệm glucose niệu nên được thực hiện bằng phương pháp dùng enzym (ví dụ như dùng que thử) vì phương pháp tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho kết quả dương tính giả.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với cefadroxil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng nặng với penicilin hoặc bất cứ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C