Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml (Hộp 1 lọ 50 ml x 15g thuốc bột) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)

Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty CP Dược phẩm Trung ương I. Thuốc có dược chất chính là Cefdinir, là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml (Hộp 1 lọ 50 ml x 15g thuốc bột) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 50 ml x 15g thuốc bột
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Bột uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050850
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng là gì?

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng là tình trạng nhiễm trùng cấp tính ở phổi, xảy ra ở những người không nhập viện hoặc không sống trong các cơ sở chăm sóc y tế dài hạn (như viện dưỡng lão) trong vòng 14 ngày trước khi xuất hiện triệu chứng. Đây là một bệnh lý hô hấp phổ biến, có thể ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi.

Nguyên nhân gây viêm phổi rất đa dạng, thường gặp nhất là do vi khuẩn, virus và đôi khi là nấm. Bệnh lây truyền qua đường hô hấp khi người bệnh ho, hắt hơi hoặc nói chuyện, làm phát tán các giọt bắn chứa mầm bệnh vào không khí.

Các triệu chứng điển hình bao gồm sốt cao đột ngột, ớn lạnh, ho (có thể có đờm màu xanh, vàng, gỉ sét hoặc ho khan), khó thở, đau ngực tăng lên khi hít thở sâu hoặc ho, mệt mỏi, và đôi khi buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy. Người cao tuổi và người có hệ miễn dịch yếu có thể có triệu chứng không điển hình.

Thành phần của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml

Bảng thành phần

  • Cefdinir: 750mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3

Cơ chế tác dụng: 

  • Cefdinir sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm cefdinir, thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) (là protein tham gia vào cấu tạo thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
  • Cefdinir có độ bền vững cao trước sựu tấn công của các beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2- 4 giờ. Khả dụng sinh học của cefdinir khi dùng đường uống khoảng 16 - 25%.
  • Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể và có khoảng 60 - 70% cefdinir trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Cefdinir rất ít bị chuyển hoá và được bài tiết qua nước tiểu.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml

Liều dùng

  • Liều gợi ý cho điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em được mô tả theo sơ đồ sau; tổng liều dùng cho tất cả nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày.
  • Uống 1 - 2 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như nhau nhưng trong bệnh viêm phổi cần dùng 2 lần/ ngày. Không uống cùng với thức ăn.

Bảng liều dùng hỗn dịch cho người lớn và trẻ vị thành niên (Từ 13 tuổi trở nên):

Kiểu nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian dùng
Người lớn và vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên)    
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngày
Viêm phế quản mãn tính 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 10 ngày
Viêm xoang hàm cấp 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 10 ngày
Viêm họng/ viêm amidan 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ 5 - 10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 300 mg mỗi 12 giờ 10 ngày
Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng đến 12 tuổi)    
Viêm tai giữa nặng 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ 5 tới 10 ngày Hoặc 10 ngày
Viêm xoang nặng 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ 10 ngày
Viêm họng / viêm amidan 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ 5 tới 10 ngày Hoặc 10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kg mỗi 12 giờ 10 ngày

Bệnh nhân thẩm tách máu: Do thẩm tách máu làm thải trừ Cefdinir từ cơ thể, đối với bệnh nhân thẩm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg/kg.

Bệnh nhân suy thận: Với người lớn có độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút, liều Cefdinir là 300 mg mỗi lần/ngày. Với bệnh nhi có độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút, liều Cefdinir là 7 mg/kg mỗi lần/ngày (tối đa 300 mg).

Bảng liều dùng hỗn dịch cho trẻ em:

Cân nặng Liều dùng
9 kg 2,5ml /12 giờ hay 5 ml /24 giờ
18 kg 5ml /12 giờ hay 10 ml /24 giờ
27 kg 7,5ml /12 giờ hay 15 ml /24 giờ
36 kg 10ml /12 giờ hay 20 ml /24 giờ
≥43 kg 12ml /12 giờ hay 24 ml /24 giờ, dùng liều tối đa mỗi ngày là 600 mg

Cách dùng

  • Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc.

  • Thêm 2 lần nước, mỗi lần 5 ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ.

  • Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch. Lắc đều.

  • Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng thuốc.

  • Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh trong 7 ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu động kinh xuất hiện kèm theo việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc. Có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Xử trí khi quên liều

  • Uống ngay khi nhớ ra
  • Không gấp đôi liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên khi đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo.

Chỉ định của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml

Cefdinir được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Người lớn và trẻ vị thành niên:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm xoang hàm cấp.
  • Viêm họng/ viêm Amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa nặng.
  • Viêm xoang nặng.
  • Viêm họng / viêm Amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ vị thành niên:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm xoang hàm cấp.
  • Viêm họng/ viêm Amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa nặng.
  • Viêm xoang nặng.
  • Viêm họng / viêm Amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, vì vậy chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ chủ yếu là các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng, các triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa.

  • Các tác dụng hiếm gặp khác bao gồm:

    • Tăng ALT (GPT), tăng AST (GOT), tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai, toát mồ hôi.

    • Viêm đại tràng nghiêm trọng có thể gặp như viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Biểu hiện là sốt, ho, khó thở, hình chụp X-quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Thông báo cho thầy thuốc nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc thận.
  • Kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid làm giảm Cmax và AUC khoảng 40%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
  • Sắt: Dùng đồng thời các thuốc chứa Sắt làm giảm hấp thu Cefdinir khoảng 80%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc Sắt hoặc Vitamin có chứa Sắt khoảng 2 giờ.
  • Vacxin tả sống: Dùng đồng thời gây giảm hiệu quả miễn dịch của vacxin.
    Probenecid: Có thể ức chế thanh thải qua thận của Cefdinir dẫn đến tăng sinh khả dụng của Cefdinir.
  • Thuốc - thức ăn: Có thể dùng Bravine INMED không chú ý đến bữa ăn.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.

  • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, phát ban hoặc mề đay.

  • Người có rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với Creatinin < 30 ml/phút.

  • Thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh Cephalosporin và penicillin

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự