Thành phần của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml
Bảng thành phần
- Cefdinir: 750mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3
Cơ chế tác dụng:
- Cefdinir sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm cefdinir, thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) (là protein tham gia vào cấu tạo thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
- Cefdinir có độ bền vững cao trước sựu tấn công của các beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Dược động học
- Hấp thu: Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 2- 4 giờ. Khả dụng sinh học của cefdinir khi dùng đường uống khoảng 16 - 25%.
- Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể và có khoảng 60 - 70% cefdinir trong máu gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Cefdinir rất ít bị chuyển hoá và được bài tiết qua nước tiểu.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml
Liều dùng
- Liều gợi ý cho điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em được mô tả theo sơ đồ sau; tổng liều dùng cho tất cả nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày.
- Uống 1 - 2 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như nhau nhưng trong bệnh viêm phổi cần dùng 2 lần/ ngày. Không uống cùng với thức ăn.
Bảng liều dùng hỗn dịch cho người lớn và trẻ vị thành niên (Từ 13 tuổi trở nên):
Kiểu nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian dùng |
Người lớn và vị thành niên (từ 13 tuổi trở lên) | ||
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng | 300 mg mỗi 12 giờ | 10 ngày |
Viêm phế quản mãn tính | 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ | 10 ngày |
Viêm xoang hàm cấp | 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ | 10 ngày |
Viêm họng/ viêm amidan | 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ | 5 - 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 300 mg mỗi 12 giờ | 10 ngày |
Bệnh nhân nhi (từ 6 tháng đến 12 tuổi) | ||
Viêm tai giữa nặng | 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ | 5 tới 10 ngày Hoặc 10 ngày |
Viêm xoang nặng | 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ | 10 ngày |
Viêm họng / viêm amidan | 7mg/kg mỗi 12 giờ Hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ | 5 tới 10 ngày Hoặc 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 7mg/kg mỗi 12 giờ | 10 ngày |
Bệnh nhân thẩm tách máu: Do thẩm tách máu làm thải trừ Cefdinir từ cơ thể, đối với bệnh nhân thẩm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300 mg và duy trì ở liều 7 mg/kg.
Bệnh nhân suy thận: Với người lớn có độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút, liều Cefdinir là 300 mg mỗi lần/ngày. Với bệnh nhi có độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút, liều Cefdinir là 7 mg/kg mỗi lần/ngày (tối đa 300 mg).
Bảng liều dùng hỗn dịch cho trẻ em:
Cân nặng | Liều dùng |
9 kg | 2,5ml /12 giờ hay 5 ml /24 giờ |
18 kg | 5ml /12 giờ hay 10 ml /24 giờ |
27 kg | 7,5ml /12 giờ hay 15 ml /24 giờ |
36 kg | 10ml /12 giờ hay 20 ml /24 giờ |
≥43 kg | 12ml /12 giờ hay 24 ml /24 giờ, dùng liều tối đa mỗi ngày là 600 mg |
Cách dùng
-
Lộn ngược lọ thuốc và lắc để làm tơi bột thuốc.
-
Thêm 2 lần nước, mỗi lần 5 ml nước đun sôi để nguội vào lọ, mỗi lần thêm nước lắc thật kỹ.
-
Bổ sung nước cho vừa đủ đến vạch. Lắc đều.
-
Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng thuốc.
-
Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh trong 7 ngày.
Xử trí khi quá liều
- Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Nếu động kinh xuất hiện kèm theo việc dùng thuốc, cần ngừng thuốc. Có thể sử dụng điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra
- Không gấp đôi liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên khi đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo.
Chỉ định của Thuốc Bravine Inmed 125mg/5ml
Cefdinir được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra
Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm phế quản mãn tính.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng/ viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa nặng.
- Viêm xoang nặng.
- Viêm họng / viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm phế quản mãn tính.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng/ viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa nặng.
- Viêm xoang nặng.
- Viêm họng / viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, vì vậy chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Tác dụng phụ chủ yếu là các triệu chứng về tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng, các triệu chứng ngoài da như phát ban, ngứa.
-
Các tác dụng hiếm gặp khác bao gồm:
-
Tăng ALT (GPT), tăng AST (GOT), tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai, toát mồ hôi.
-
Viêm đại tràng nghiêm trọng có thể gặp như viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Biểu hiện là sốt, ho, khó thở, hình chụp X-quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Thông báo cho thầy thuốc nếu gặp phải tác dụng không mong muốn.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc thận.
- Kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid làm giảm Cmax và AUC khoảng 40%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
- Sắt: Dùng đồng thời các thuốc chứa Sắt làm giảm hấp thu Cefdinir khoảng 80%. Phải dùng Bravine INMED trước hay sau khi dùng các thuốc Sắt hoặc Vitamin có chứa Sắt khoảng 2 giờ.
- Vacxin tả sống: Dùng đồng thời gây giảm hiệu quả miễn dịch của vacxin.
Probenecid: Có thể ức chế thanh thải qua thận của Cefdinir dẫn đến tăng sinh khả dụng của Cefdinir. - Thuốc - thức ăn: Có thể dùng Bravine INMED không chú ý đến bữa ăn.
Thận trọng khi sử dụng
-
Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm Penicillin.
-
Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, phát ban hoặc mề đay.
-
Người có rối loạn về thận. Giảm liều khi suy thận với Creatinin < 30 ml/phút.
-
Thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử viêm ruột.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cefdinir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh Cephalosporin và penicillin
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30 độ C