Thuốc Cadidroxyl 250mg (Hộp 14 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (USP)

Thuốc Cadidroxyl 250mg được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty TNHH US Pharma USA, một thương hiệu Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cefadroxil có hàm lượng 250mg, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cadidroxyl 250mg (Hộp 14 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (USP)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 14 gói x 3g
Thương hiệu:
Usp
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050852
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng viêm bàng quang

Viêm bàng quang là tình trạng viêm nhiễm phổ biến ở đường tiết niệu, gây ra nhiều triệu chứng khó chịu ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. 

Các triệu chứng điển hình của viêm bàng quang bao gồm:

  • Rối loạn tiểu tiện: Đây là nhóm triệu chứng nổi bật nhất. Người bệnh thường cảm thấy đau buốt, nóng rát dọc niệu đạo khi đi tiểu. Họ cũng đi tiểu nhiều lần trong ngày, kể cả ban đêm (tiểu đêm), nhưng lượng nước tiểu mỗi lần rất ít (tiểu lắt nhắt). Cảm giác mót tiểu liên tục, tiểu gấp, khó kiềm chế cũng rất thường gặp. Đôi khi có cảm giác tiểu không hết, vẫn còn nước tiểu trong bàng quang.

  • Đau: Cảm giác đau tức, khó chịu ở vùng bụng dưới (ngay trên xương mu) hoặc vùng thắt lưng.

  • Thay đổi nước tiểu: Nước tiểu có thể trở nên đục, có màu lạ, mùi hôi nồng khó chịu. Trong trường hợp nặng hơn, có thể xuất hiện máu trong nước tiểu (tiểu máu).

  • Triệu chứng khác: Một số người có thể bị sốt nhẹ, ớn lạnh, buồn nôn hoặc cảm thấy mệt mỏi toàn thân.

Thành phần của Thuốc Cadidroxyl 250mg

Bảng thành phần

Mỗi gói bột thuốc chứa:

  • Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrate): 250 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ I.

Cơ chế tác dụng:

  • Cefadroxil là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ.

  • Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với huyết tương của cefadroxil là 20%.

  • Chuyển hoá: Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoá, hơn 90% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.

  • Thải trừ: Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương là 1,5 giờ. Thời gian này kéo dài ở những người suy thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cadidroxyl 250mg

Liều lượng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.

Liều dùng thông thường như sau:

  • Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trẻ em (<40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Người bị suy thận: liều khởi đầu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:
    • 0 – 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ
    • 11 – 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ
    • 26 – 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ

Cách dùng

Hoà bột thuốc vào 50ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí: 

  • Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Nếu quá gần liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên
  • Không dùng gấp đôi liều trong lần tiếp theo

Chỉ định của Thuốc Cadidroxyl 250mg

Thuốc Cadidroxyl 250mg được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn

Phụ nữ mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và sinh non.

Người lái xe và vận hành máy móc: 

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy

Ít gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục
  • Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan
    Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động
  • Bộ phận khác: Đau khớp

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid)
  • Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicillin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicillin có tỷ lệ thấp.
  • Khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
    Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.
    Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.

  • Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

  • Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự