Thành phần của Cadigedic 650mg
Paracetamol hàm lượng 650 mg
Liều dùng - cách dùng của Cadigedic 650mg
Liều dùng
- Người lớn: Liều uống thường dùng 0,5-1g/lần, 4-6 giờ một lần, tối đa 4g/ngày.
- Trẻ em từ 16-18 tuổi: 500mg-1g.
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải ít nhất 5 giờ.
Không nên tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Có triệu chứng mới xuất hiện.
- Sốt cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Chỉ định của Cadigedic 650mg
CADIGESIC 650 mg có tác dụng giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp sau :
- Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
- Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.
- Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Phản ứng da nghiêm trọng như: hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày day, nhưng đôi khi năng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
- Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông đường uống: tăng nhẹ tác dụng chống đông máu khi dùng paracetamol dài ngày.
- Phenothiazin: hạ sốt nghiêm trọng.
- Thuốc chống co giật, uống rượu dài ngày: tăng nguy cơ gây độc gan..
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.
Thận trọng
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm đđộc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ tổn thương cấp tính (AGEP).
- Thận trọng với thành phần lactose: Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp. hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân suy gan, thận: Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.
- Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C