Thuốc Cefadroxil 250mg (Hộp 10 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Domesco)

Thuốc Cefadroxil do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Cefadroxil 250mg. Cefadroxil điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefadroxil 250mg (Hộp 10 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Domesco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói x 2g
Thương hiệu:
Domesco
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050847
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Biến chứng của nhiễm khuẩn tiết niệu

Nhiễm khuẩn tiết niệu nếu không được điều trị đúng cách có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Một trong những biến chứng phổ biến là viêm thận - bể thận cấp, tình trạng nhiễm trùng lan lên thận gây sốt cao, đau lưng và nguy cơ tổn thương thận vĩnh viễn. Nhiễm khuẩn kéo dài còn có thể dẫn đến suy thận mạn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng lọc máu của cơ thể.

Ở phụ nữ mang thai, nhiễm khuẩn tiết niệu không chỉ làm tăng nguy cơ sinh non, trẻ nhẹ cân mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của mẹ. Ngoài ra, nhiễm khuẩn nặng có thể lan vào máu gây nhiễm trùng huyết, đe dọa tính mạng. Với nam giới, nhiễm khuẩn kéo dài dễ gây viêm tuyến tiền liệt, làm suy giảm khả năng sinh sản. Vì vậy, việc phát hiện sớm và điều trị đúng cách nhiễm khuẩn tiết niệu là rất quan trọng.

Thành phần của Thuốc Cefadroxil 250mg

Thành phần 

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted) 250 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
  • Cơ chế tác động: Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường uống, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn với penicillin (penicillin binding protein, PBP). Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền vững, dẫn đến sự phân huỷ tế bào vi khuẩn.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefadroxil hầu như được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Dùng thuốc với thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc.
  • Phân bố: Sau khi uống liều 500 mg (1000 mg), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt khoảng 16 (30) µg/ml sau 1–3 giờ. Khoảng 18–20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Cephalosporin không xâm nhập vào dịch não tủy và không dùng để điều trị viêm màng não (trừ một số chỉ định khác).

  • Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa.

  • Thải trừ:

    • Cefadroxil được thải trừ chậm hơn so với các kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường uống cùng thế hệ, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1,4–2,6 giờ. Liều thông thường của thuốc có thể kéo dài khoảng 12–24 giờ. Khoảng 90% liều dùng được bài tiết qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng không đổi. Cefadroxil có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu
    • Lưu ý: Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin giảm), cần điều chỉnh khoảng cách liều dùng.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefadroxil 250mg

Liều dùng

  • Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
  • Liều lượng phụ thuộc vào sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan).
Chỉ định Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 40 kg có chức năng thận bình thường Trẻ em < 40 kg có chức năng thận bình thường
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus Liều dùng có thể giảm xuống 1000 mg, 1 lần/ngày, trong ít nhất 10 ngày. 30 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, ít nhất 10 ngày.
Viêm phế quản phổi, viêm phổi nhiễm khuẩn 1000 mg, 2 lần/ngày 30 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 1000 mg, 2 lần/ngày 30 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 1000 mg, 2 lần/ngày 30 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày
  • Trẻ em: Có thể tăng liều lên 100 mg/kg/ngày.
  • Người lớn: Có thể tăng liều tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa là 4 g/ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng phải được điều trị ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn do Streptococcus nhóm A phải điều trị ít nhất 10 ngày.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút/1,73 m² diện tích cơ thể. Nếu độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút, giảm liều bằng cách kéo dài khoảng cách dùng thuốc.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m²) Creatinin thanh thải (mg/100 ml) Liều khởi đầu Liều duy trì Khoảng cách giữa các liều
50 - 25 1,4 - 2,5 1000 mg 500 mg - 1000 mg 12 giờ/lần
25 - 10 2,5 - 5,6 1000 mg 500 mg 24 giờ/lần
10-0 >5,6 1000 mg 500 mg 36 giờ/lần
  • Trẻ em (< 40 kg) suy thận: Chống chỉ định dùng cefadroxil trừ khi có sự theo dõi chặt chẽ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Sau 6-8 giờ thẩm phân máu, 30-60% liều lượng cefadroxil ban đầu có thể bị thải loại qua thẩm phân máu. Bệnh nhân cần được dùng thêm một liều bổ sung sau mỗi lần thẩm phân máu.
  • Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều 
  • Người cao tuổi: Thuốc thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều dùng như ở người bị suy thận
  • Thời gian điều trị: Nên kéo dài thêm 2-3 ngày sau khi các triệu chứng lâm sàng cấp tính hồi phục hoặc có bằng chứng đã loại trừ vi khuẩn. Đối với các nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị có thể đến 10 ngày.

Cách dùng

  • Dùng uống, cho bột thuốc vào trong 10-15 ml nước (khoảng 2-3 muỗng café), khuấy đều và uống ngay.
  • Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống cùng thức ăn hoặc khi bụng đói. Bệnh nhân rối loạn dạ dày - ruột, có thể uống thuốc cùng thức ăn.

Xử trí khi quá liều 

  • Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều cefadroxil. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm điều trị với các cephalosporin khác, có thể xảy ra các triệu chứng như: Buồn nôn, ói giác, tăng phản xạ, triệu chứng ngoại tháp, ý thức u ám hoặc thậm chí hôn mê và suy thận.
  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Gây nôn ngay lập tức hoặc rửa dạ dày, nếu cần thẩm phân máu. Theo dõi và điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, theo dõi chức năng thận.

Xử trí khi quên liều

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Cefadroxil 250mg

Cefadroxil 250 mg được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus.
  • Viêm phế quản phổi, viêm phổi nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm mô, viêm hạch bạch huyết.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em 
  • Phụ nữ có thai: Mặc dù chưa có bằng chứng gây quái thai từ các nghiên cứu trên động vật và kinh nghiệm lâm sàng, sử dụng an toàn trong thai kỳ vẫn chưa được xác định. Việc sử dụng cefadroxil trong thời gian mang thai nên được giám sát chặt chẽ.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp; mẫn cảm, tiêu chảy hoặc nhiễm nấm trên niêm mạc ở trẻ sơ sinh có thể xảy ra. Việc sử dụng cefadroxil cho các bà mẹ cho con bú nên được giám sát chặt chẽ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo lắng, mất ngủ và mệt mỏi. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các cơ quan Tần suất Các phản ứng không mong muốn
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Ít gặp Sự phát triển của nấm cơ hội như nấm âm đạo, Candida.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; hiếm gặp khi dùng thuốc dài ngày, giảm dần khi ngừng dùng thuốc.
Rất hiếm gặp Thiếu máu tan huyết miễn dịch.
Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Phản ứng giống bệnh huyết thanh.
Rất hiếm gặp Phản ứng quá mẫn tức thì (sốc phản vệ).
Rối loạn hệ thần kinh Hiếm gặp Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, lo lắng.
Rối loạn mắt Rất hiếm gặp Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
Rối loạn gan mật Thường gặp Viêm gan ứ mật.
Hiếm gặp Viêm gan tế bào.
Rất hiếm gặp Tăng rất nhẹ và thoáng qua các men gan như transaminase huyết thanh (ASAT, ALAT) và phosphatase kiềm.
Rối loạn da và mô dưới da Hiếm gặp Phát ban, phát ban, ngoại ban, nổi mề đay.
Rất hiếm gặp Hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Hiếm gặp Đau khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu Hiếm gặp Viêm thận kẽ.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc Hiếm gặp Sốt do thuốc.
Xét nghiệm Hiếm gặp Tăng bạch cầu ái toan.
Rất hiếm gặp Thử nghiệm Coombs trực tiếp và gián tiếp dương tính.

Tương tác thuốc 

  • Không kết hợp cefadroxil với các thuốc kìm khuẩn (như tetracyclin, erythromycin, sulfonamid, cloramphenicol) do tác dụng đối kháng.
  • Tránh dùng đồng thời cefadroxil với aminoglycosid, polymyxin B, colistin hoặc các thuốc lợi tiểu quai liều cao vì có thể tăng tác dụng gây độc cho thận.
  • Cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận ở số đông máu khi dùng cefadroxil dài ngày cùng với thuốc chống đông máu hoặc các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu để tránh biến chứng xuất huyết.
  • Dùng đồng thời với probenecid có thể làm nồng độ cefadroxil trong huyết thanh và trong mật cao hơn và được duy trì lâu hơn.
  • Kết hợp với cholestyramin có thể làm giảm sinh khả dụng của cefadroxil.

Thận trọng

  • Cefadroxil không qua dịch não tủy và không được chỉ định để điều trị viêm màng não
  • Penicillin là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp. Chưa đủ dữ liệu việc dùng cefadroxil để dự phòng.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các thuốc kháng beta-lactam khác (kháng sinh nhóm cephalosporin), nên thận trọng khi sử dụng cefadroxil do nguy cơ dị ứng chéo (tỷ lệ mắc từ 10%-15%).
  • Cefadroxil có thể gây ra các phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng ở những người bệnh dị ứng với penicillin, cephalosporin và các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Cefadroxil nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử loạn dạ dày - ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Tác dụng của thuốc làm giảm sự tái hấp thu các thuốc khác dẫn đến làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Khi xảy ra các phản ứng dị ứng (mày đay, ngoại ban, ngứa, hạ huyết áp và sốc phản vệ, hội chứng hoại tử da), ngừng ngay thuốc và áp dụng ngay các biện pháp điều trị thích hợp (chất kích thích hệ thần kinh giao cảm, corticosteroid và/hoặc thuốc kháng histamin).
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử/và có chức năng gan, thận bất thường hoặc yếu. Bội nhiễm do nấm (ví dụ Candida) có thể xảy ra khi dùng cefadroxil lâu dài.
  • Nên kiểm tra định kỳ, ngay cả do sử dụng kháng sinh cần được lưu ý trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận. Trường hợp nặng, nên ngừng dùng cefadroxil ngay lập tức và bắt đầu l/liệu pháp thích hợp (ví dụ như viêm đại tràng màng giả (1-4 lần/ngày). Chống chỉ định dùng các thuốc chống nhu động ruột.
  • Nhiễm khuẩn nghiêm trọng do đa đề kháng tiềm năng hoặc các nhiễm khuẩn hiếm gặp không đáp ứng với liệu pháp kháng sinh thông thường, nên kiểm tra để phát hiện vi khuẩn gây bệnh.
  • Cefadroxil có thể gây ra dương tính giả đối với thử nghiệm Coombs trong hoặc sau khi điều trị. Do đó cần lưu ý khi thử nghiệm bằng các thử nghiệm cephalosporin trực tiếp.
  • Cefadroxil có thể gây ra giảm đường máu, đặc biệt là ở bệnh nhân điều trị bằng liều cao kéo dài.
  • Nên xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp enzyme (ví dụ bằng que thử) ở bệnh nhân đang điều trị với cefadroxil vì thử nghiệm mannheit cho thể cho các kết quả không chính xác.
  • Thuốc có chứa mannitol, có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cefadroxil, kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
  • Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự