Thuốc Cefalex 500mg Boston - Trị nhiễm khuẩn da, hô hấp hộp 100 viên

Thuốc Cefalex 500mg Boston thuộc Công ty Boston Pharma Việt Nam, với hoạt chất chính là Cephalexin 500mg, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở các cơ quan và mô khác nhau.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefalex 500mg Boston - Trị nhiễm khuẩn da, hô hấp hộp 100 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049407
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Cảnh giác và nhận biết sớm

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có thể biểu hiện qua nhiều triệu chứng khác nhau, tùy thuộc vào vị trí nhiễm trùng và loại vi khuẩn gây bệnh. Việc nhận biết sớm các triệu chứng này sẽ giúp bạn điều trị kịp thời, ngăn ngừa biến chứng nghiêm trọng và cải thiện hiệu quả điều trị.

Các triệu chứng thường gặp khi nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

  • Sốt: Đây là phản ứng của cơ thể để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn.
  • Đau và viêm: Đau ở khu vực bị nhiễm khuẩn như đau họng, đau bụng, hoặc đau khớp.
  • Mệt mỏi, suy nhược: Cảm giác kiệt sức, mất năng lượng khi cơ thể chống lại nhiễm khuẩn.
  • Sưng, đỏ, và nóng: Vùng da bị nhiễm khuẩn có thể bị sưng, đỏ và cảm thấy nóng khi chạm vào.
  • Rối loạn tiểu tiện: Tiểu buốt, tiểu nhiều hoặc tiểu ra máu khi nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Ho, khó thở: Khi nhiễm khuẩn hô hấp, bạn có thể gặp triệu chứng ho kéo dài và khó thở.

Nhận biết các triệu chứng này và tìm kiếm sự trợ giúp y tế kịp thời là bước quan trọng giúp bạn nhanh chóng hồi phục và tránh những biến chứng nguy hiểm.

Thành phần của Cefalex 500mg Boston

Thành phần Hàm lượng
Cephalexin (tương đương Cephalexin monohydrat 525.91 mg) 500mg

 

Liều dùng - cách dùng của Cefalex 500mg Boston

Liều Dùng:

Người lớn:

  • Liều từ 1 – 4 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
  • Liều thông thường cho các nhiễm khuẩn thông thường: 500 mg mỗi 8 giờ.
  • Với nhiễm khuẩn da, viêm họng do liên cầu và nhiễm trùng đường tiểu nhẹ: 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc vi khuẩn ít nhạy cảm: Liều có thể cần tăng cao hơn. Nếu liều vượt quá 4 g/ngày, cân nhắc chuyển sang sử dụng đường tiêm.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận:

  • Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (ClCr).
  • ClCr ≥ 60 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • ClCr 30 – 50 mL/phút: Không cần điều chỉnh, liều tối đa 1 g/ngày.
  • ClCr 15 – 29 mL/phút: 250 mg mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ.
  • ClCr 5 – 14 mL/phút: 250 mg mỗi 24 giờ.
  • ClCr 1 – 4 mL/phút: 250 mg mỗi 48 giờ hoặc 60 giờ.
  • Thẩm tách máu: Chưa có thông tin điều chỉnh liều.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: 25 – 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
  • Nhiễm khuẩn da, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ: Liều chia mỗi 12 giờ.
  • Trẻ < 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ (dạng cốm pha hỗn dịch).
  • Trẻ ≥ 5 tuổi: 250 mg mỗi 8 giờ.
  • Với nhiễm khuẩn nặng: Liều có thể tăng gấp đôi.
  • Điều trị viêm tai giữa: 75 – 100 mg/kg/ngày, chia 4 lần uống.
  • Điều trị nhiễm Streptococcus β-hemolyticus kéo dài ít nhất 10 ngày.

Cách dùng:

  • Pha thuốc với khoảng 5ml nước (đối với dạng cốm pha hỗn dịch), khuấy đều và uống ngay.
  • Uống thuốc lúc đói, trước khi ăn 1 giờ.

Quá liều:

  • Quá liều cấp tính: Thường gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy; có thể dẫn đến quá mẫn thần kinh cơ hoặc co giật ở người suy thận.
  • Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Lọc máu có thể giúp loại bỏ thuốc nhưng thường không cần thiết. Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch và cho uống than hoạt tính.

Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc. Không dùng gấp đôi liều.

Chỉ định của Cefalex 500mg Boston

Cephalexin là một kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, sử dụng đường uống. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục-tiết niệu, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp.
  • Nhiễm khuẩn răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị nhiễm trùng đường hô hấp (viêm họng, viêm phế quản).
  • Bệnh nhân viêm tai giữa.
  • Người mắc các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Bệnh nhân viêm xương khớp do vi khuẩn.
  • Người bị nhiễm trùng đường tiết niệu và tuyến tiền liệt.
  • Người bị nhiễm khuẩn răng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trong số bệnh nhân điều trị.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR):

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mề đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase gan (có thể hồi phục).
  • Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
  • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có thể hồi phục.
  • Khác: Các phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Kết hợp cefalexin với kháng sinh cephalosporin liều cao: Khi kết hợp với các thuốc độc với thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic, piretanid), có thể làm giảm chức năng thận. Tuy nhiên, với liều khuyến cáo, cefalexin thường không gây vấn đề lâm sàng.
  • Kết hợp cefalexin với cholestyramin: Làm giảm hấp thu của cefalexin trong ruột.
  • Kết hợp cefalexin với probenecid: Làm tăng nồng độ cefalexin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
  • Kết hợp cefalexin với metformin: Trong một nghiên cứu, khi dùng đồng thời 500 mg cefalexin và 500 mg metformin, Cmax và AUC của metformin tăng trung bình lần lượt 34% và 24%, đồng thời độ thanh thải metformin giảm 14%. Tuy nhiên, không có tác dụng phụ nào được báo cáo trong nghiên cứu này, và ý nghĩa lâm sàng chưa rõ ràng, đặc biệt là không ghi nhận trường hợp "nhiễm toan lactic" khi sử dụng đồng thời cả hai thuốc.
  • Kết hợp cefalexin với gentamycin: Làm giảm kali máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với các trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng cephalosporin cho bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng nghiêm trọng khác liên quan đến miễn dịch IgE.

Thận trọng

 
 
  • Cefalexin thường được cơ thể dung nạp tốt ngay cả với người dị ứng penicillin, tuy nhiên một số trường hợp có thể gặp phản ứng dị ứng chéo.
  • Khi dùng Cefalexin kéo dài, có thể gây phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm như Candida, Enterococcus, Clostridium difficile. Cần ngừng thuốc nếu xảy ra tình trạng này.
  • Có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng. Cần chú ý chẩn đoán bệnh ở những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng thuốc.
  • Với bệnh nhân suy thận, cần giảm liều Cefalexin phù hợp do thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận.
  • Cefalexin có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling" hoặc viên "Clinitest", nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng men.
  • Cefalexin có thể gây kết quả dương tính trong thử nghiệm Coombs.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu và kinh nghiệm lâm sàng chưa chỉ ra tác hại cho thai nhi, nhưng chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefalexin trong sữa mẹ rất thấp, có thể cân nhắc ngừng cho con bú tạm thời trong thời gian người mẹ dùng thuốc.
 
 

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Boston Pharma Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự