Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg (Hộp 30 gói x 1,5g) - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang (S.Pharrm)

Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg thuộc sở hữu của Công ty cổ phần dược S.Pharm - thương hiệu dược phẩm Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cefdinir với hàm lượng 125 mg, có tác dụng điều trị hiệu quả các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, các trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính, viêm amidan...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg (Hộp 30 gói x 1,5g) - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang (S.Pharrm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 30 gói x 1,5g
Thương hiệu:
SPharma
Dạng bào chế :
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050861
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây viêm amidan

Viêm amidan là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở một hoặc cả hai amidan, hai khối mô mềm nằm ở phía sau cổ họng. Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm amidan là do nhiễm virus, chiếm phần lớn các trường hợp. Các loại virus thường gặp bao gồm rhinovirus (gây cảm lạnh thông thường), adenovirus, virus cúm, virus Epstein-Barr (gây bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng), và virus herpes simplex.

Bên cạnh virus, vi khuẩn cũng là một tác nhân gây viêm amidan, đặc biệt là vi khuẩn Streptococcus pyogenes, gây ra bệnh viêm họng liên cầu khuẩn. Nhiễm khuẩn liên cầu khuẩn thường gây ra các triệu chứng nghiêm trọng hơn và nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như thấp tim và viêm cầu thận.

Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể góp phần gây viêm amidan hoặc làm tăng nguy cơ mắc bệnh, bao gồm hệ miễn dịch suy yếu, tiếp xúc với các chất kích thích như khói thuốc lá hoặc hóa chất, và tiền sử bị viêm amidan tái phát.

Thành phần của Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg

Bảng thành phần

  • Cefdinir: 125 mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefdinir là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống, có phổ kháng khuẩn rộng.

Cơ chế tác dụng:

  • Cũng như các cephalosporin khác, tác dụng diệt khuẩn của cefdinir do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có ái lực cao với những protein gắn với penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loài vi khuẩn.
  • Cefdinir không bị thủy phân bởi enzym beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn Gram (-) và Gram (+); đặc biệt có hiệu quả tốt trên vi khuẩn Gram (+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., vi khuẩn kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin đường uống thế hệ một và thế hệ hai.

Dược động học

Hấp thu:

  • Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng của bột pha hỗn dịch khoảng 25% sau khi uống. Nồng độ tối đa là 2,3 microgam/ml sau khi uống liều 7 mg/kg và 3,86 microgam/ml sau khi uống liều 14 mg/kg ở đối tượng trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi).
  • Thức ăn có ảnh hưởng đến nồng độ tối đa và AUC, tuy nhiên không ảnh hưởng đến hiệu quả cũng như tính an toàn của thuốc, cho nên cefdinir có thể được sử dụng bất cứ thời điểm nào trong ngày mà không cần phải lưu ý đến bữa ăn.
  • Cefdinir không tích lũy trong máu khi sử dụng liều 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Phân bố:

  • Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg (± 0,29), ở bệnh nhân trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) là 0,67 L/kg (± 0,38). Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 60 – 70% ở cả đối tượng bệnh nhân người lớn và trẻ em.

Chuyển hóa:

  • Cefdinir không bị chuyển hóa. Tác dụng dược lý do thuốc gốc tạo ra.

Thải trừ:

  • Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của thuốc là 1,7 ± 0,6 giờ. Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút thì nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương và thời gian bán thải tăng khoảng 2 lần.
  • Ở những bệnh nhân có độ thanh thải nhỏ hơn 30 ml/phút, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương tăng khoảng 2 lần, thời gian bán thải tăng khoảng 5 lần. Khuyến cáo chỉnh liều trên những bệnh nhân có suy giảm chức năng thận đáng kể (với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg

Cách dùng

  • Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống mà không cần để ý đến bữa ăn. Cắt gói và đổ bột vào cốc, thêm 5 ml nước, khuấy đều.

Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

  • Chỉ sử dụng Cefdinir 125mg cốm pha hỗn dịch cho các đối tượng này khi bệnh nhân không uống được dạng viên.
  • Tổng liều hằng ngày cho tất cả nhiễm trùng theo chỉ định trên là 14 mg/kg/ngày, tối đa 600 mg mỗi ngày, trong 10 ngày điều trị.

Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) dưới 43 kg:

  • Viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan: 7 mg/kg, 12 giờ một lần trong 5 - 10 ngày hoặc 14 mg/kg, 24 giờ một lần trong vòng 10 ngày.
  • Viêm xoang sàng cấp: 7 mg/kg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng: 7 mg/kg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.

Bảng tra liều sử dụng gói Cefdinir 125mg cho trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi và dưới 43 kg):

Trọng lượng cơ thể Liều dùng 12 giờ một lần (7 mg/kg) Liều dùng 24 giờ một lần (14 mg/kg)
9 kg ½ gói (62,5 mg) 1 gói (125 mg)
18 kg 1 gói (125 mg) 2 gói (250 mg)
27 kg 3/2 gói (187,5 mg) 3 gói (375 mg)
36 kg 2 gói (250 mg) 4 gói (500 mg)
≥43 kg Liều tối đa 300 mg Liều tối đa 600 mg

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút, sử dụng liều thông thường.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều cefdinir là 7 mg/kg (tối đa 300 mg), 1 lần/ngày.
  • Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m², liều cefdinir nên được sử dụng là 7 mg/kg (tối đa 300 mg), 1 lần/ngày.

Bệnh nhân lọc máu:

  • Ở bệnh nhân lọc máu khởi đầu khuyến cáo là 300 mg/ngày hoặc 7 mg/kg/ngày. Sử dụng liều 300 mg hoặc 7 mg/kg vào cuối mỗi đợt lọc máu và vào các ngày tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều:

Các thông tin về quá liều cefdinir khi sử dụng trên người vẫn chưa được nghiên cứu. Nghiên cứu về độc tính cấp trên động vật cho thấy liều 5600 mg/kg dùng 1 lần không gây ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào. Các triệu chứng và dấu hiệu quá liều cấp của các kháng sinh beta-lactam bao gồm: nôn, buồn nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Xử trí:

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu xuất hiện các cơn co giật, ngừng ngay thuốc sử dụng, sử dụng liệu pháp chống co giật nếu được chỉ định. Thẩm tách máu có thể loại bỏ một phần thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều tiếp theo
  • Không gấp đôi liều

Chỉ định của Thuốc Cefdinir S.Pharm 125mg

Để ngăn chặn sự gia tăng tình trạng vi khuẩn kháng thuốc cũng như duy trì được hiệu quả của cefdinir và những kháng sinh khác, cefdinir chỉ nên được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa những trường hợp nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh mẽ gây ra do vi khuẩn còn nhạy cảm.

Các thông tin về kháng sinh đồ và độ nhạy của vi khuẩn nên được cân nhắc trong việc lựa chọn kháng sinh. Cefdinir 125 mg dạng bột pha hỗn dịch trong 5 ml được chỉ định trong điều trị bệnh nhân có nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa, gây ra bởi các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm được liệt kê dưới đây:

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên):

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Viêm họng/Viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt khuẩn S. pyogenes ở hầu họng, tuy nhiên tác dụng điều trị thấp tim sau khi viêm họng/viêm amidan của cefdinir vẫn chưa được nghiên cứu. Chỉ penicillin tiêm bắp đã được chứng minh có hiệu quả trong việc phòng chống bệnh thấp tim.

  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pyogenes.

Trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi):

  • Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase).
  • Viêm họng/Viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt khuẩn S. pyogenes ở hầu họng, tuy nhiên tác dụng điều trị thấp tim sau khi viêm họng/viêm amidan của cefdinir vẫn chưa được nghiên cứu. Chỉ penicillin tiêm bắp đã được chứng minh có hiệu quả trong việc phòng chống bệnh thấp tim.   

  • Viêm da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh β-lactamase), Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em

Phụ nữ thời kỳ mang thai: Thuộc nhóm B

  • Tuy nhiên, hiện nay chưa có nghiên cứu chứng tốt và đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên sử dụng cefdinir trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Cefdinir không đi qua được sữa mẹ sau khi dùng liều duy nhất 600 mg.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Cefdinir chưa được nghiên cứu sự ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như đau đầu nên thận trọng khi dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Quy ước về tần suất các tác dụng không mong muốn: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000) và chưa biết (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn). Các tác dụng không mong muốn ghi nhận được dưới đây khi sử dụng cefdinir được trình bày theo hệ cơ quan và tần suất gặp:   

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
    • Da: Phát ban.
    • Chung: Đau đầu.
  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:
    • Da: Viêm da do moniliasis; ban đỏ
    • Tiêu hóa: Đau bụng; phân bất thường; khó tiêu; buồn nôn.
    • Máu: Giảm bạch cầu, rối loạn máu.
    • Thận: Viêm thận.
    • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
    • Khác: Viêm âm đạo; tăng động.

Báo cáo các phản ứng có thể nghi ngờ:

Khi xuất hiện các phản ứng bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc cefdinir, các cán bộ y tế cần báo cáo các phản ứng bất lợi này cho Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc. Bệnh nhân tiếp tục được theo dõi và cân nhắc lợi ích/nguy cơ trong quá trình điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Trước khi điều trị bằng cefdinir, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefdinir, các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, penicillin, hoặc thuốc khác hay không.
  • Nếu sử dụng cefdinir cho bệnh nhân dị ứng với penicillin, cần lưu ý đến nguy cơ kháng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam có thể xảy ra với tỷ lệ lên tới 10% ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng cefdinir, phải ngừng thuốc điều trị. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng cần phải điều trị bằng epinephrin và biện pháp cấp cứu khác bao gồm cung cấp oxy, truyền nước, truyền kháng histamin tĩnh mạch, corticoid, thở máy nếu có chỉ định.
  • Thận trọng khi kê đơn cefdinir trên bệnh nhân có nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc dùng để dự phòng nhiễm khuẩn do thuốc không đem lại hiệu quả cho bệnh nhân và có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc của các vi khuẩn.
  • Cũng giống như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện sự kháng thuốc của vi khuẩn. Trong quá trình điều trị, nếu dấu hiệu nhiễm trùng không được cải thiện thì nên thay thế liệu pháp thích hợp khác.
  • Cefdinir, cũng như các thuốc kháng sinh phổ rộng khác nên được kê đơn cẩn thận ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
  • Ở những bệnh nhân suy thận nặng (với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), nên giảm liều cefdinir hàng ngày do nồng độ cefdinir trong huyết tương cao và thời gian bán thải thuốc kéo dài.

Khuyến cáo khác:

  • Thuốc có chứa đường trắng (sucrose) do đó cần lưu ý trên bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thuốc có chứa tá dược aspartam nên cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bị ceton niệu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc trung hòa dịch vị có chứa Mg hoặc Al và các chế phẩm có chứa sắt (kể cả thuốc bổ multivitamin có chứa sắt) làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc trên trong quá trình điều trị bằng cefdinir, cefdinir phải được uống trước hoặc sau đó ít nhất 2 giờ.
  • Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir.

Tương tác cận lâm sàng:

  • Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu bằng sử dụng nitroprussid nhưng không xảy ra khi sử dụng nitroferricyanid. Phản ứng dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch Benedict hoặc Fehling, do đó khuyến cáo thử glucose niệu bằng phản ứng enzym. Kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin cũng có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trực tiếp.
  • Dùng đồng thời với aminoglycosid, vancomycin, hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.
  • Dùng phối hợp kháng sinh nhóm cephalosporin với colistin có thể tăng nguy cơ gây tổn thương thận.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược S.Pharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự