Thành phần của Thuốc Cefixim 100-HV USP
Thành phần
- Cefixim: 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống 1 liều đơn Cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
Phân bố:
Cefixime được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
Chuyển hóa:
Cefixime không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 – 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác động thông qua việc gắn vào Protein đích, ức chế việc tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
- Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase).
- Các vi khuẩn khác: Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N. gonorrhoeae…
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefixim 100-HV USP
Liều dùng
Người lớn
- Liều thông thường: 200 - 400 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase): Dùng liều 400 mg/ngày (1 liều duy nhất, có thể phối hợp thêm kháng sinh).
- Người lớn bị lậu lan tỏa: Điều trị khởi đầu tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Khi bệnh được cải thiện, điều trị như ban đầu trong 24 - 48 giờ, sau đó uống thuốc Cefixim 100 - HV 400 mg/lần x 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần.
- Bệnh nhân suy thận: Nên điều chỉnh liều cho phù hợp.
Trẻ em
- Liều khuyến cáo 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày.
- Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
- Từ 6 tháng đến 10 tuổi: Dùng dạng bào chế thích hợp.
- Trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50kg: Dùng liều như người lớn.
Người suy thận
- Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 21 - 60 ml/phút: Dùng liều 300 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút: Dùng liều 200 mg/ngày.
- Người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng: Không cần bổ sung liều Cefixim do chất này không bị mất đi qua thẩm tách máu.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị tùy thuộc vào nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi hết các triệu chứng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp trên thông thường từ 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Xử trí khi quên liều
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật.
- Xử trí: Chủ yếu là các biện pháp điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu cần. Không thể chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng, vì thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.
Chỉ định của Thuốc Cefixim 100-HV USP
Thuốc Cefixim 100 - HV được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không kèm theo biến chứng.
- Viêm thận, bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn tính do chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi mức độ nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc tại cộng đồng.
- Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase).
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
- Bệnh thương hàn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50kg.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng bởi các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt,...
-
Thời kỳ mang thai: Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
-
Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu chắc chắn về thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, ăn không ngon miệng, đầy hơi. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ở 1 - 2 ngày đầu sử dụng, có thể dùng thuốc điều trị triệu chứng.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, xuất hiện cơn động kinh.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt.
- Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời các chỉ số Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng tạm thời nồng độ creatinin và tăng nitrogen protein huyết.
- Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Huyết học: Thời gian Prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: Co giật.
Tương tác thuốc
- Probencid: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận, thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin: Tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
- Nifedipin: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim do đó làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
- Vaccin thương hàn: Cefixim có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.
- Tương tác với xét nghiệm: Gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, khi dùng dung dịch Benedict, Fehling hoặc đồng sulfate test glucose niệu gây dương tính giả.
Thận trọng
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa và viêm đại tràng, tiền sử dị ứng với Penicilin, các Cephalosporin khác.
- Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc do nguy cơ gặp một số tác dụng không mong muốn nguy hiểm như thiếu máu tán huyết, suy thận cấp, phản ứng trên da.
Chống chỉ định
Thuốc Cefixim 100 - HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.