Thuốc Cefixim Mekophar 100mg (Hộp 12 gói x 1,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Mekophar)

Thuốc Cefixim Mekophar 100mg được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Cổ phần Hoá - Dược Phẩm Mekophar, Việt Nam. Thuốc có dược chất chính là Cefixime với hàm lượng 100mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu và sinh dục, đường tiêu hoá...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefixim Mekophar 100mg (Hộp 12 gói x 1,5g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 1,5g
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Bột uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050865
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng viêm túi mật

Viêm túi mật là tình trạng túi mật bị viêm, thường do sỏi mật gây tắc nghẽn ống túi mật. Nhận biết sớm các triệu chứng là vô cùng quan trọng để tránh biến chứng nguy hiểm.

Triệu chứng điển hình và nổi bật nhất của viêm túi mật là cơn đau dữ dội, thường xuất hiện đột ngột ở vùng bụng trên bên phải, ngay dưới bờ sườn. Cơn đau này có thể lan lên vai phải hoặc ra sau lưng, thường kéo dài liên tục vài giờ và tăng lên khi hít thở sâu hoặc khi ấn vào vùng túi mật. Cơn đau thường xuất hiện sau các bữa ăn nhiều dầu mỡ.

Bên cạnh cơn đau, người bệnh có thể gặp các triệu chứng khác như:

  • Sốt và ớn lạnh: Thường sốt nhẹ đến sốt cao.

  • Buồn nôn và nôn: Cảm giác khó chịu ở dạ dày và có thể nôn ói.

  • Chán ăn, đầy bụng, khó tiêu: Cảm giác ăn không ngon miệng, bụng căng tức.

  • Vàng da, vàng mắt: Xuất hiện khi có sự tắc nghẽn đường mật, tuy không phải lúc nào cũng có.

Thành phần của Thuốc Cefixim Mekophar 100mg

Bảng thành phần

  • Cefixime trihydrate tương đương Cefixime: 100 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. 

Cơ chế tác dụng:

  • Cơ chế diệt khuẩn của Cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
  • Cefixime có tác dụng trên hầu hết vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta- lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống một liều đơn Cefixime, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hay sau buổi ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn.
  • Phân bố: Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ. Khoảng 65% Cefixime trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefixim Mekophar 100mg

Cách dùng

  • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50kg): uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: dùng liều Cefixime 200mg/ngày.

  • Độ thanh thải creatinin 21 – 60ml/phút: dùng liều Cefixime 300mg/ngày.

  • Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
    Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.

Thời gian điều trị thông thường cho:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: từ 5 – 10 ngày.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: từ 10 – 14 ngày.

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều Cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Không gấp đôi liều đã quên nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.

Chỉ định của Thuốc Cefixim Mekophar 100mg

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:

  • Đường hô hấp trên và dưới như: viêm họng và amidan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
  • Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận – bể thận.
  • Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, bệnh lỵ.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có thông tin

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

  • Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

  • Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc

  • Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

  • Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

  • Gan: viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

  • Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

  • Khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo

Hiếm gặp:

  • Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài

  • Toàn thân: co giật
    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Probenecid, Nifedipine làm tăng sinh khả dụng của Cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
  • Các thuốc chống đông như Warfarin khi dùng cùng Cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepine uống cùng Cefixime làm tăng nồng độ Carbamazepine trong huyết tương.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin ...). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột.
  • Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút)

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự