Thuốc Cefixime 100mg (Hộp 10 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Uphace)

Thuốc Cefixime Uphace 100mg với dược chất chính là Cefixim - kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dưới dạng bột pha hỗn dịch. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phẩn Dược phẩm TW25, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm họng, amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefixime 100mg (Hộp 10 gói x 2g) - Điều trị nhiễm khuẩn (Uphace)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Gói x 2g
Thương hiệu:
Uphace
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050866
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biện pháp điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu hiệu quả đòi hỏi chẩn đoán chính xác và can thiệp y tế kịp thời. Biện pháp điều trị nền tảng và quan trọng nhất là sử dụng kháng sinh. Kháng sinh giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, giải quyết gốc rễ của tình trạng nhiễm trùng.

Việc lựa chọn loại kháng sinh, liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại vi khuẩn gây bệnh (thường xác định qua xét nghiệm nước tiểu), mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và tình trạng sức khỏe cụ thể của người bệnh. Do đó, việc thăm khám bác sĩ là bắt buộc để có chỉ định phù hợp, tránh tự ý mua thuốc.

Điều cực kỳ quan trọng là người bệnh phải tuân thủ đúng và đủ liệu trình kháng sinh được kê đơn, ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm sớm. Điều này nhằm tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, ngăn ngừa nguy cơ tái phát và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

Thành phần của Thuốc Cefixime 100mg

Bảng thành phần

  • Cefixim: 100mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. 

Cơ chế tác dụng:

  • Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm áp lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
  • Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta – lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom.
  • Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau đây:
    • Vi khuẩn Gram dương. Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.
    • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenza (tiết hoặc không tiết beta – lactamase). Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta – lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận.

Phân bố: Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mặt và nước tiểu. 

Thải trừ: Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefixime 100mg

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Cắt gói thuốc theo đường gạch chỉ dẫn, đổ hết thuốc trong gói vào 1 cốc nhỏ.
  • Thêm vào khoảng 15 ml nước nguội (tương đương 3 muỗng cà phê).
    Khuấy đều và uống ngay.
  • Sử dụng đúng liều và theo sự chỉ dẫn.

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng: 400 mg/ ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

Trẻ em > 12 tuổi hoặc cần nặng > 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi dùng 8 mg/ kg/ ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 - 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày. 

Liều dùng với người bệnh suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin 21 – 60 mV phút dùng liều 300 mg/ ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml phút, dùng liều 200 mg/ ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật

Xử trí: Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc Cefixime 100mg

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
  • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase). Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumoniae, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta – lactamase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhất và chuột cống với liều uống cefixim cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện nay chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cefim có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mệt mỏi, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đổi với penicilin và các cephalosporin khác.
  • Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Liều và/ hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút).

Tác dụng phụ

Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa.

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp:

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khácm người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm TW25
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự