Thuốc Cephalexin 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)

Thuốc Cephalexin 500 mg là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco chứa dược chất chính là cephalexin. Thuốc được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trong các trường hợp nhiễm khuẩn phế quản – phổi – tai mũi họng, niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản khoa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cephalexin 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050944
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của nhiễm khuẩn da và mô mềm 

  • Đỏ và sưng: Vùng da bị nhiễm trùng thường đỏ ửng, nóng và sưng tấy.
  • Đau: Cơn đau có thể từ nhẹ đến dữ dội, đặc biệt khi chạm vào vùng da bị tổn thương.
  • Mụn mủ hoặc áp xe: Xuất hiện các nốt mụn chứa mủ, hoặc ổ áp xe lớn hơn.
  • Vết thương hở: Vết thương có thể chảy mủ, có mùi hôi và lâu lành.
  • Sốt: Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, người bệnh có thể bị sốt cao.
  • Sưng hạch bạch huyết: Các hạch bạch huyết gần vùng nhiễm trùng có thể sưng to và đau.
  • Các triệu chứng khác: Một số trường hợp có thể kèm theo mệt mỏi, ớn lạnh, buồn nôn hoặc nôn.

Thành phần của Thuốc Cephalexin Pharbaco 500mg

Cephalexin 500mg

Dược động học

Hấp thu

  • Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 mg/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg, liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi.

  • Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng liều thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương.

Phân bố

  • Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.

  • Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lít/1,78 m² diện tích cơ thể.

Chuyển hóa

  • Cephalexin không bị chuyển hóa.

Thải trừ

  • Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 - 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm.

  • Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, với liều 500 mg cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probebecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít cephalexin có thể thải trừ qua đường này.

  • Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng (20% - 50%).

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.

Cơ chế tác dụng 

  • Cephalexin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cephalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.

  • Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase, Streptococcus pneumoniae, một số Escherichia coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp., Branhamella catarrhalis, Shigella, Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

  • Cephalexin có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.

  • Hầu hết các chủng Enferococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp., cũng thấy có kháng thuốc.

  • Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cephalexin Pharbaco 500mg

Liều dùng

  • Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Liều thường dùng: 1 viên, cách 6 giờ/lần. Liều có thể lên tới 4g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.

  • Viêm họng và viêm amiđan: 1 viên, cách 12 giờ/lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 viên, cách 12 giờ/lần.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 1 viên, cách 12 giờ/lần, trong 7 - 14 ngày.

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người suy thận.

  • Xử trí: Không cần rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Chỉ định của Thuốc Cephalexin Pharbaco 500mg

Thuốc Cephalexin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:

  • Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
  • Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai : Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.

  • Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.

  • Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – Jonhson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Tương tác thuốc

  • Dùng cephalexin liều cao với các thuốc khác cũng độc trên thận như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, acid etharynic, piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.

  • Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc tránh thụ thai.

  • Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.

  • Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.

Thận trọng

  • Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

  • Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trường hợp này nên ngừng thuốc.

  • Cần chú ý tới việc chẩn đoán bệnh viêm đại tràng màng giả ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

  • Phải giảm liều cephalexin cho thích hợp đối với người suy thận.

  • Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch benedict, dung dịch fehling hay viên clinitest, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.

  • Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.

  • Thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
  • Mẫn cảm với cephalexin và các thành phần khác của thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự