Thuốc Claminat 1g Imexpharm - Điều trị viêm đường hô hấp

Thuốc Claminat 1g Imexpharm được sản xuất tại IMEXPHARM với thành phần chính là Amoxicillin, Clavulanic acid giúp điều trị viêm đường hô hấp 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Claminat 1g Imexpharm - Điều trị viêm đường hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049432
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây viêm đường hô hấp

Viêm đường hô hấp là tình trạng viêm nhiễm các đường dẫn khí từ mũi, họng đến phổi. Bệnh thường gặp và có thể gây ra nhiều phiền toái trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là những nguyên nhân chính gây ra tình trạng này:

1. Nhiễm trùng:

  • Virus: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm đường hô hấp, đặc biệt là các virus cúm, cảm lạnh, virus hợp bào hô hấp (RSV).
  • Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus có thể gây viêm phổi, viêm thanh quản cấp.
  • Nấm: Ít gặp hơn, nhưng một số loại nấm cũng có thể gây nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt ở những người có hệ miễn dịch suy yếu.

2. Các yếu tố kích ứng:

  • Hút thuốc lá: Gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp, làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng.
  • Ô nhiễm không khí: Các hạt bụi, khí thải, hóa chất độc hại trong không khí gây kích ứng đường hô hấp.
  • Hóa chất: Tiếp xúc với hóa chất độc hại tại nơi làm việc hoặc trong gia đình.
  • Bụi nhà: Bụi nhà chứa nhiều chất gây dị ứng, kích thích đường hô hấp.

3. Dị ứng:

  • Phấn hoa, lông động vật, bụi nhà: Khi tiếp xúc với các chất gây dị ứng này, hệ miễn dịch phản ứng quá mức, gây viêm đường hô hấp.
  • Thực phẩm: Một số người có thể bị dị ứng với một số loại thực phẩm, gây ra các triệu chứng giống như viêm đường hô hấp.

4. Bệnh lý nền:

  • Hen suyễn: Bệnh lý mãn tính của đường thở, làm tăng nguy cơ viêm nhiễm.
  • Viêm mũi dị ứng: Viêm niêm mạc mũi gây nghẹt mũi, chảy nước mũi, dễ dẫn đến viêm xoang.
  • Viêm xoang: Viêm nhiễm các xoang mũi, gây đau nhức vùng mặt, nghẹt mũi.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Axit dạ dày trào ngược lên thực quản gây kích ứng đường hô hấp.

5. Yếu tố khác:

  • Suy giảm hệ miễn dịch: Người già, trẻ em, người bị suy dinh dưỡng, người mắc các bệnh mãn tính có hệ miễn dịch suy yếu dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Thời tiết thay đổi: Thời tiết lạnh, khô hoặc ẩm ướt có thể làm tăng nguy cơ viêm đường hô hấp.
  • Stress: Căng thẳng kéo dài làm suy giảm hệ miễn dịch, tăng nguy cơ mắc bệnh.

Thành phần của Claminat 1g Imexpharm

  • Amoxicillin: 875mg
  • Clavulanic acid: 125mg

Liều dùng - cách dùng của Claminat 1g Imexpharm

Cách dùng: dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em cân nặng dưới 40 kg: Không nên dùng Claminat 1g.
  • Bệnh nhân suy thận: Claminat 1 g chỉ được dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút với liều dùng không thay đổi.

Quá liều: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, tăng Kali huyết 

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều quy định 

Chỉ định của Claminat 1g Imexpharm

Thuốc Claminat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: Ngứa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn 

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống
  • Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Các chất kìm khuấn như: Acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hoá và hệ tạo máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da, Suy gan.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu 
  • Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong 
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng 
  • Phụ nữ mang thai: tránh sử dụng ở 3 tháng đầu của thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: cân nhắc khi sử dụng 

Bảo quản

Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng 

Nhà sản xuất

IMEXPHARM
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự