Thành phần của Thuốc Codintec Dopharma 100mg/5ml
Thành phần
- Cefpodoxim: 100mg
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3 thường được dùng tương tự với cefixim để điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Cơ chế tác dụng:
Khả năng kháng khuẩn của Cefpodoxim nhờ vào tác động ức chế con đường sinh tổng hợp tạo ra thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc sẽ gắn vào một hoặc nhiều protein có gắn penicillin, ức chế giai đoạn cuối cùng trong chuyển hóa peptit của hoạt động tổng hợp thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn. Thuốc có sự vững bền trước tác động của beta-lactamase do khuẩn gram dương hay gram âm tạo ra.
Dược động học
Hấp thu:
- Cefpodoxime proxetil là một este của thuốc Cefpodoxime, nó chỉ là một tiền chất không có khả năng diệt khuẩn. Sau khi vào cơ thể được thủy phân thành dạng Cefpodoxim mới có tác dụng dược lý.
- Thuốc sau khi uống được tiêu hóa hấp thu nhanh và được các esterase không đặc hiệu trong ruột thủy phân thành Cefpodoxim. Hấp thu tăng lên khi có đồ ăn hoặc giảm pH dạ dày.
- Thuốc không có sự tích lũy tại huyết tương sau khi dùng nhiều liều ở người có thận khỏe mạnh.
- Đồ ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của dạng hỗn dịch. Sinh khả dụng vào khoảng 50% ở người bụng đói.
- Thời gian bán thải tại huyết thanh khoảng 2 - 3 tiếng và dài hơn ở người suy thận.
- Thuốc đạt nồng độ cao nhất ở huyết tương sau 2 - 3 tiếng và có giá trị 1,4mcg/ml, 2,3mcg/ml, 3,9mcg/ml tương ứng với các liều 100mg, 200mg, 400mg Cefpodoxim; 8 giờ sau khi dùng thuốc với liều trên, nồng độ trong huyết tương trung bình tương ứng là 0,29mcg/ml, 0,62mcg/ml, 1,3mcg/ml
- Với trẻ nhỏ từ 1-17 dùng liều 5 mg/kg có nồng độ trung bình đạt 1.4; 2.1; 1.7; 0.9 và 0.4 mcg/ml sau khi dùng được 1, 2, 4, 6 và 8 tiếng.
Phân bổ:
- Chỉ khoảng 20 - 30% thuốc trong máu gắn với protein huyết tương. Sự gắn kết này khong phụ thuộc vào nồng độ thuốc nếu trong phạm vi khoảng 0,1 - 7,1 mcg/ml.
- Thể tích phân bố của Cefpodoxim trong khoảng 0,7 – 1,15 lít/kg ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.
- Cefpodoxim phân bố tốt vào các mô của phổi và họng, vào dịch màng phổi; thuốc vào dịch não tủy rất ít và một lượng nhỏ xuất hiện trong sữa.
- Thuốc đạt được nồng độ điều trị trong đường hô hấp, đường niệu và mật.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80% dưới dạng thuốc không biến đổi trong 24 giờ).
- Không xảy ra biến đổi sinh học ở gan và thận.
- Thuốc bị thải loại khoảng 23% liều uống độc nhất trong 3 giờ thẩm tách máu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Codintec Dopharma 100mg/5ml
Cách dùng
Dùng cốc chia liều để đong 40ml nước cho vào lọ, lắc mạnh. Bổ sung nước vừa đủ đến vạch 70ml, lắc đều cho đồng nhất. Đong đủ lượng dung dịch cần uống và sử dụng luôn.
Mỗi khi dùng phải lắc đều lọ thuốc cho đồng nhất.
Không sử dụng lại hỗn dịch đã pha cho đợt điều trị sau.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính từ nhẹ đến vừa: 200mg mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 10 - 14 ngày.
- Viêm họng, amidan: 100mg mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các cầu trúc da từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 400mg mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 7 - 14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường niệu chưa biến chứng từ nhẹ đến vừa: 100mg mỗi lần, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 7 ngày
- Bệnh lậu chưa biến chứng: Dùng duy nhất 1 liều 200 hoặc 400mg. Sau đó tiếp tục điều trị bằng Doxycylin.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 5 ngày
- Viêm họng, viêm amidan: 5mg/kg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 5 - 10 ngày
- Viêm xoang cấp: 5mg/kg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, dùng từ 10 ngày
- Lậu chưa biến chứng uống duy nhất 1 liều 400mg.
- Viêm phối cộng đồng, phế quản mạn đợt cấp: 200mg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 10 - 14 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 7 - 14 ngày
- Nhiễm khuẩn niệu chưa biến chứng: 100mg, cách 12 tiếng dùng 1 lần, trong 7 ngày.
Người suy thận:
- Tùy chỉnh liều khi độ thanh thải dưới 30ml mỗi phút và không lọc máu, cho uống liều thông thường nhưng khoảng cách các liều tăng lên 24 tiếng.
- Với người bệnh đang lọc máu uống liều thông thường nhưng chỉ dùng 3 lần mỗi tuần.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
- Cách xử lý: Ngưng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế để xử lý rửa dạ dày và hỗ trợ điều trị triệu chứng để phục hồi. Nếu bị tổn thương gan, thận, cần lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc để làm giảm nồng độ thuốc.
Xử lý khi quên liều
- Nếu lỡ quên 1 liều thì bỏ qua và sử dụng khi đến thời điểm của liều kế tiếp.
- Không sử dụng gấp đôi thuốc để bù liều đã quên.
Chỉ định của Thuốc Codintec Dopharma 100mg/5ml
- Điều trị nhiễm khuẩn cho đường hô hấp dưới từ vừa đến nhẹ.
- Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên. (Thuốc này không phải là thuốc ưu tiên, chỉ là thuốc thay thế khi dùng amoxicilin hay amoxicillin/acid clavulanic không có hiệu quả.)
- Nhiễm khuẩn đường niệu vừa đến nhẹ chưa có biến chứng.
- Bệnh lâu chưa biến chứng và lan tỏa do chủng N.gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
- Nhiễm khuẩn da và mô da vừa đến nhẹ.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em mắc các bệnh nhiễm khuẩn
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ sử dụng cefpodoxim trên người mang thai khi thực sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc khi thấy trẻ có dấu hiệu rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Có thể gây đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, do đó không nên dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau nhức đầu, da nổi ban, ngứa, mày đay. Rối loạn đường tiêu hóa như viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, ói mử,…
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng như sốt, đau khớp, phản ứng kiểu phản vệ, ban đỏ đa dạng. Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan.
- Hiếm gặp: Viêm thận kẽ phục hồi, rối loạn tạo máu, kích động, chóng mặt, lú lẫn,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng acid, kháng histamin H2 | Giảm hấp thu của kháng sinh. Do đó không dùng Cefpodoxim đồng thời cùng các thuốc này. |
Probenecid | Giảm đào thải kháng sinh qua thận |
Acid uric niệu | Có thể làm tăng hoạt lực kháng sinh |
Vaccine thương hàn sống | Làm giảm hoạt lực của vaccine |
Thận trọng
- Kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng và mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác trước khi sử dụng Cefpodoxim.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người quá mẫn với penicillin, người có tình trạng thiểu năng thận.
- Theo dõi các dấu hiệu và biểu hiện của sốc phản vệ khi dùng liều đầu tiên.
- Nếu có các phản ứng quá mẫn khi điều trị bằng thuốc này thì phải ngừng và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp.
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây ra bội nhiễm nấm và vi khuẩn. Đặc biệt là nhiễm Clostridium difficile có thể gây tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc.
- Chưa đánh giá được độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ dưới 2 tháng nên không dùng cho các bé ở độ tuổi này.
Chống chỉ định
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Trường hợp bị dị ứng hoặc quá mẫn mới các tá dược, Cefpodoxim hoặc các cephalosporin khác.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Thuốc sau khi pha, bảo quản trong tủ lạnh, sử dụng không quá 10 ngày.
- Sử dụng 24 tháng kế từ ngày sản xuất, không được dùng thuốc đã quá hạn.