Thuốc Doroclor 500mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (Domesco)

Thuốc Doroclor 500mg được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Domesco của Việt Nam. Thuốc chứa hoạt chất chính là Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg, được dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Doroclor 500mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (Domesco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Domesco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049523
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Những biến chứng nguy hiểm của nhiễm khuẩn đường hô hấp

Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Dưới đây là một số biến chứng thường gặp:

  • Viêm phổi: Đây là một trong những biến chứng nghiêm trọng nhất, đặc biệt ở trẻ nhỏ, người già và người có hệ miễn dịch kém. Viêm phổi có thể gây suy hô hấp, thậm chí tử vong.

  • Viêm tai giữa: Nhiễm trùng từ đường hô hấp trên có thể lan sang tai giữa, gây viêm và đau. Nếu không được điều trị, có thể dẫn đến giảm thính lực hoặc điếc.

  • Viêm xoang: Nhiễm trùng có thể lan đến các xoang, gây viêm và đau. Viêm xoang mãn tính có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

  • Viêm phế quản: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới có thể gây viêm phế quản, đặc biệt ở người hút thuốc lá hoặc có bệnh phổi mãn tính.

  • Áp xe phổi: Đây là một biến chứng hiếm gặp nhưng nguy hiểm, có thể gây tử vong nếu không được điều trị kịp thời.

  • Nhiễm trùng huyết: Trong những trường hợp nghiêm trọng, nhiễm trùng có thể lan vào máu, gây nhiễm trùng huyết, một tình trạng đe dọa tính mạng.

Thành phần của Thuốc Doroclor 500mg

Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500mg

Tá dược vừa đủ

Dược động học

Hấp thu

  • Cefaclor bền vững với acid dịch vị và được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói.

  • Với liều 500mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 13 microgam/ml, đạt được sau 30 - 60 phút.

  • Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng thuốc được hấp thu. Nồng độ đỉnh chỉ đạt 50 - 75% so với uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn 45 - 60 phút.

Phân bố

  • Khoảng 25% cefaclor liên kết với protein huyết tương.

  • Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

  • Nồng độ cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu đối với phần lớn vi khuẩn nhạy cảm ít nhất 4 giờ sau khi uống liều điều trị.

Chuyển hóa

  • Chưa có thông tin về chuyển hóa của Cefaclor.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải của cefaclor trong huyết tương là 30 - 60 phút, có thể kéo dài hơn ở người có chức năng thận giảm.

  • Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, thời gian bán thải kéo dài từ 2,3 - 2,8 giờ.

  • Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, khoảng 85% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu ở người có chức năng thận bình thường.  

  • Nồng độ cefaclor trong nước tiểu cao trong vòng 8 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 900 microgam/ml sau liều 500mg.

  • Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor.

  • Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm phân máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuốc Doroclor 500mg thuộc nhóm kháng sinh đường uống cephalosporin thế hệ thứ 2.

Cơ chế tác dụng:

  • Cefaclor là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc này gắn vào các protein gắn với penicillin (PBP), làm suy yếu thành tế bào vi khuẩn và khiến chúng dễ bị tổn thương.

  • Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của cefaclor phụ thuộc vào thời gian. Do đó, mục tiêu của việc điều trị là tối ưu hóa thời gian tiếp xúc của vi khuẩn với thuốc. Thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với vi khuẩn (T > MIC) là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả điều trị của cefaclor. T > MIC cần đạt ít nhất 40-50% khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc.

  • Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự như cefalexin, nhưng lại có tác dụng mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.

  • Cefaclor có tác dụng đối với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn hiếu khí Gram dương và Gram âm, cũng như vi khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên, nó không có tác dụng đối với Pseudomonas spp., Acinetobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin, tất cả các chủng Enterococcus, Serratia spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.

  • Hiện nay, một số chủng vi khuẩn đã trở nên kháng với cefaclor, đặc biệt là các chủng Streptococcus pneumoniae kháng penicillin, các chủng Klebsiella pneumoniae và E. coli sinh beta-lactamase phổ rộng (ESBL).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Doroclor 500mg

Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc:

  • Người lớn: Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do các vi khuẩn ít nhạy cảm gây ra: 500 mg x 3 lần/ngày. Liều 4g/ngày sử dụng an toàn cho những người bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không nên vượt quá liều lượng này.

  • DOROCLOR 500 mg có thể được dùng cho người có chức năng thận suy giảm. Đối với những trường hợp này, liều lượng thường không thay đổi.

  • Bệnh nhân phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30 %. Ở bệnh nhân phải thẩm phân máu đều đặn, dùng liều 250 mg - 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg mỗi 6 đến 8 giờ giữa các lần thẩm phân.

  • Người cao tuổi: Dùng liều như đối với người lớn.

  • Trẻ em: Sử dụng dạng bào chế khác có liều lượng phù hợp cho trẻ em. 

Cách dùng

Dùng uống

Xử trí khi quên liều

  • Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

  • Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.

  • Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

  • Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

Chỉ định của Thuốc Doroclor 500mg

DOROCLOR 500 mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phổi, viêm phế quản, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và viêm xoang. 

  • Viêm tai giữa.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm viêm thận - bể thận và viêm bàng quang.

  • DOROCLOR 500 mg có hiệu quả trong cả nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính.

  • Cefaclor thường có hiệu quả trong việc loại trừ Streptococci khỏi mũi họng, tuy nhiên, không có sẵn dữ liệu về hiệu quả phòng ngừa sốt thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc do vi khuẩn xảy ra sau đó.

Đối tượng sử dụng

  • Người đang mắc các bệnh lý về nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn vùng da, mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính.

  • Kháng sinh cephalosporin thường được coi là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

  • Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà. Vì vậy nên thận trọng với người khi đang lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và tiêu chảy thường gặp nhất.

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan

Tần suất (*)

Các phản ứng không mong muốn

Máu 

Thường gặp

Tăng bạch cầu ưa eosin.

Ít gặp

Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa

Thường gặp

Tiêu chảy.

Ít gặp

Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

Viêm đại tràng giả mạc

Da

Thường gặp

Ban da dạng sởi.

Ít gặp

Ngứa, nổi mày đay.

Toàn thân

Ít gặp

Test Coombs trực tiếp dương tính.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

Tiết niệu - sinh dục

Ít gặp

Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Gan

Hiếm gặp

Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.

Thận

Hiếm gặp

Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Thần kinh trung ương

Hiếm gặp 

Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.

Bộ phận khác

Hiếm gặp

Đau khớp.

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10), ít gặp(1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn). 

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết ở những bệnh nhân này. 

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1. 

Thận trọng

  • Thận trọng với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicillin có thể mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).

  • Dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.

  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic. 

  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.

  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxidase.

  • Độ an toàn và hiệu quả cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. 

  • Thuốc có chứa màu brilliant blue lake, màu ponceau lake có thể gây các phản ứng dị ứng.

 

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

  • Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

Nhà sản xuất

Domesco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự