Thành phần của Thuốc Doromax Domesco 200mg
Thành phần
- Azithromycin dihydrat tương đương Azithromycin khan: 200 mg
- Tá dược: Đường trắng, Simethicon, Acesulfam K, Gôm xanthan, Natri lauryl sulfat, Bột mùi dâu, Colloidal silicon dioxid A200.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
- Azithromycin là một kháng sinh macrolid có hoạt phổ rộng hơn so với crythromycin và clarithromycin.
Cơ chế tác dụng:
- Azithromycin thường có tính chất kim khuẩn nhưng nếu ở nồng độ cao cũng có thể diệt khuẩn đối với một số chủng chọn lọc. Tính chất diệt khuẩn in vitro được ghi nhận đối với Streptococeus pyogenes, Streptococcus preumoniae và H. infiuenzae.
- Avithromycin ức chế tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào các cấu trúc dưới phân từ (subunit) của ribosom 50S. Hoạt tính kháng khuẩn của azithromycin bị giảm ở pH thấp. Thuốc phải vào trong các thực bào mới có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gây bệnh nội bào (S. aureus, Legionella pneumophila, Chlamydia trachomatis, Salmonella typhi)
Phổ tác dụng:
- Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Azithromycin có tác dụng in vitro và in vivo đối với S. aureus, Streptococcus agalactiae, S. preumoniae và S. pyogenes. Azithromycin không tác dụng với các cấu khuẩn ruột (Enterococous faecalis).
- Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Azithromycin tác dụng gấp 2 tới 8 lần so với erythromycin đối với các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với erythromyein: Haemophilus Infuenzae, H. ducreyl, Moraxella catarrhalis, Legionella pneumophila và N. gonorrhoeae. Azithromycin cũng có tác dụng in vitro đối với N. meningitidis, một số chủng Bordetella pertussis và Legionella pneumophila.
- Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Peptostreptococeus spp, Propionibacterium acnes, Prevotella (trước đây là Bacteroides spp) nhạy cảm với azithromycin
- Azithromycin có tác dụng in vitro và in vivo đối với Chlamydophila preumophilae, C trachomatis; xoắn khuẩn (Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme); các vi sinh khác (Toxoplasma gondii, Entamoeba histolytica, Plasmodium falsiparum, Rickettsia); Mycabacterium avium complex (MAC), Azithromycin không tác dụng M. ruberculosis, M. kansail, M. scrofulaceum, M. Leprat.
Dược động học
Azithromycin có một đặc điểm là nồng độ thuốc trong huyết tương thấp những nồng độ thuốc trong mô lại cao và tồn tại lâu.
Hấp thu:
Sau khi uống, azithromycin được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống azithromycin với liều đơn từ 500 mg đến 1,2 g khoảng 34 - 42%. Khi uống 500 mg hỗn dịch azithromycin ở người khỏe mạnh lúc đói, nồng độ đỉnh azithromycin trong huyết tương khoảng 0,5 microgam/ml và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống, mức độ hấp thu (AUC) cũng tương đương.
Thức ăn không có tác dụng nhiều đến mức độ hấp thu (AUC) khi uống nhưng tốc độ hấp thu có thể tăng (nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương). Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thức ăn không lâu, tồn tại dưới 4 giờ.
Phân bố:
Azithromycin phân bổ phần lớn vào mô và dịch cơ thể sau khi uống. Azithromycin tập trung vào các thực bào gồm có bạch cầu đa nhân, đơn nhân, đại thực bào và nguyên sợi bào, tỷ lệ nồng độ thuốc trong và ngoài tế bào vượt quá 30 sau 1 giờ và tới 200 sau 24 giờ. Azithromycin được giải phóng chậm hơn từ các thực bào so với crythromyein nên một nồng độ đáng kể azithromycin được duy trì trong một thời gian dài trong các tế bào đó. Tác dụng kháng khuẩn của azithromycin liên quan đến pH (chi có azithromycin không ion-hóa mới có hoạt tính kháng khuẩn). Chỉ có một nồng độ rất thấp azithromycin (nhỏ hơn 0,01 microgam/ml) ở trong dịch não tủy khi màng não không bị viêm.
Azithromycin qua nhau thai và phân bổ vào máu dây nhau và nước ối. Azithromycin phân bổ vào sữa.
Thải trừ:
Thải trừ theo nhiều pha, phản ánh phân bổ ban đầu nhanh vảo các mô, tiếp theo là đào thải chậm. Thể tích phân bổ (Vd) 23-31 lít/kg, hệ số thanh thải 38 lít/giờ ở người lớn. Azithromycin chuyển hóa ở gan và đào thải phần lớn qua mặt, chỉ có 6% được đào thải dạng không thay đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải (t1/2) pha cuối cùng 11 - 68 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Doromax Domesco 200mg
Cách dùng
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Cho bột thuốc vào trong 10-15 ml nước (khoảng 2-3 muỗng cafe), khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng
Người lớn
- Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng nhẹ hoặc vừa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Uống 500 mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ 1, tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (tổng liều 1,5 g trong 5 ngày).
- Viêm niệu quản và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis (không do lậu cẩu) hoặc bệnh hạ cam (do Hemophilus ducreyi): 1 liều duy nhất 1 g. Nếu viêm niệu quản dai dẳng hoặc tái phát: 1 liều duy nhất azithromycin phối hợp với 1 liều duy nhất metronidazol hoặc tinidazol.
- Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (cho tới 1 g) uống 1 liều duy nhất.
- Bệnh tả do Vibrio cholera O1 hoặc O139: liều duy nhất 1 g.
- Bệnh nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV: 600 mg/lần/ngày trong 4 tuần phối hợp với uống paromomycin (1 g ngày uống 2 lần trong 12 tuần).
- Bệnh lậu (viêm niệu quản và viêm cổ từ cung) khi không có thuốc khác tốt hơn: 1 liều duy nhất 2 g và phải theo dõi ít nhất 30 phút. Nến uống thuốc cùng với thức ăn. Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng macrolid.
- Bệnh do Leptospira: 1 liều duy nhất 1 g vào ngày 1 sau đó cho 500 mg/lần/ngày trong 2 ngày, có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, cho trong 7 ngày.
- Nhiễm Mocobacterium avium complex (MAC): Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: Liều uống azithromycin 1,2 g/1 lần/tuần. Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với rifabutin 300 mg/ngày. Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa: 600 mg/1 lần/ngày, phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày), có thể thêm thuốc chống nấm tùy theo quyết định của thầy thuốc. Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: 500 - 600 mg azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày) kèm theo hoặc không kèm theo rifabutin (300 mg/1 lần/ngày). Điều trị nhiễm MAC ở phối: Điều trị ban đầu azithromycin uống 500 - 600 mg/lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với ethambutol (25 mg/kg/lần, 3 lần hàng tuần) và rifampin (600 mg/lần, 3 lần hàng tuần). Điều trị phải tiếp tục cho tới khi nuôi cấy âm tính trong 1 năm.
- Nhiễm Nelsseria meningitidis người lành mang mầm bệnh: 500 mg/1 liều.
- Nhiễm Shigella liều đầu uống 500 mg/1 lần ngày 1; ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/lần/ngày.
- Thương hàn: Uồng 1 g/lần/ngày, uống trong 5 ngày. Có thể dùng liều 8 - 10 mg/kg/ngày (tới 500 mg) uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
- Toxoplasma gondii: 900 - 1200 mg/lần/ngày, phối hợp với pyrimethamin va leucovirin cho ít nhất 6 tuần
- Tiêu chảy khi đi du lịch: Liều duy nhất 1 g hoặc 500 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ở người dị ứng với penicillin): 1 liều duy nhất 500 mg cho 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật
- Bệnh viêm tiểu khung: Tiêm truyền tĩnh mạch 500mg/ngày, trong 1 - 2 ngày, sau đó cho tiếp uống 250 mg/ngày để cho đủ 7 ngày điều trị.
- Ho gà: Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày, ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/lần/ngày.
Trẻ em
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng, viêm tai giữa cấp (trên hoặc 6 tháng tuổi): ngày thứ nhất 10 mg/kg/lần/ngày; tiếp theo là 5 mg/kg/ngày/1 lần vào ngày 2 cho đến ngày 5.
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A) (trên hoặc bằng 2 tuổi): 12 mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày.
- Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (tối đa 1 g): 1 liều duy nhất. Hoặc 20 mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20 mg/kg/lần, cách 4 tuần/1 lần, tổng liều: 6 tuần
- Nhiễm Escherichia coli (ETEC): 10 mg/kg/1 lần/ngày trong 2 ngày
- Thương hàn và nhiễm Salmonella: 20 mg/kg (tối đa 1 g) ngày uống 1 lần, uống trong 5 - 7 ngày.
Người lớn tuổi
Liều như người lớn.
Người tổn thương gan, thận
Có thể cần thiết phải giảm liều.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. LD 50 uống ở chuột: 3000 - 4000mg/kg.
- Xử lý: Rửa dạ dây và điều trị hỗ trợ.
Xử lý khi quên liều
- Uống ngay liều đã quên càng sớm càng tốt, ngay khi bạn nhớ ra.
- Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường.
- Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
- Nếu bạn quên nhiều liều nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Chỉ định của Thuốc Doromax Domesco 200mg
Điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ nhỏ được chỉ định sử dụng cho các bệnh do nhiễm khuẩn.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trong việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
- Azithromycin đã phát hiện vào sữa mẹ. Thuốc phải dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, đầy hơi, khó tiêu, phát ban, không ngon miệng, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vẻ, phủ mạch, men transaminase tăng cao, giảm nhẹ bạch câu trung tính nhất thời.
- Sử dụng azithromycin lâu dài ở liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc
- Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều đúng của cyclosporin cho thích hợp.
- Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
- Pimosid: Chống chỉ định phối hợp với các macrolid vì nguy cơ QT kéo dài và nhiều tai biến tim mạch nghiêm trọng.
- Thận trọng và theo dõi người bệnh khi dùng đồng thời với theophylin, nelfinavir, warfarin.
Thận trọng
- Azithromycin uống không được dùng để điều trị ngoại trú viêm phổi vừa và nặng hoặc người bệnh có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tại bệnh viện, suy giảm miễn dịch. Những trường hợp này phải điều trị tại bệnh viện.
- Azithromycin đào thải chủ yếu qua gan nên phải dùng thận trọng ở người có chức năng gan bị tổn thương
- Thận trọng cho người có chức năng thận bị tổn hại có tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
- Tuy chưa có báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng, nhưng khi dùng kháng sinh macrolid (như erythromycin), đã thấy có, tuy rất hiếm, loạn nhịp tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất. Cần phải thận trọng khi sử dụng azithromycin, nhất là khi phối hợp nhiều thuốc, cho người bệnh đã có bệnh tim.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm
- Để xa tầm tay trẻ em
- Sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng khi thuốc đã quá hạn