Thuốc Doximpak 100mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (US Pharma USA)

Thuốc Doximpak 100mg được sản xuất bởi US pharma USA, chứa thành phần chính là Cefpodoxim, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên (nhẹ đến trung bình), nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng, nhiễm lậu chưa biến chứng và nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Doximpak 100mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (US Pharma USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050918
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới là gì? 

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở vùng dưới thanh quản, bao gồm khí quản và túi phế nang. Bệnh thường gặp ở dạng cấp tính như viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, cúm hoặc viêm phổi.

Nguyên nhân chủ yếu do vi-rút hoặc vi khuẩn, lây truyền qua giọt bắn khi ho, hắt hơi hoặc tiếp xúc gián tiếp với bề mặt nhiễm mầm bệnh. Cơ thể sẽ tạo ra kháng thể để chống lại vi-rút, nhưng do vi-rút liên tục biến đổi, kháng thể mới cần được tạo ra. Trong một số trường hợp, vi khuẩn cũng có thể tiếp tục gây nhiễm trùng kéo dài.

Thành phần của Thuốc Doximpak 100mg

Thành phần

Cefpodoxim: 100mg

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Cơ chế tác dụng: 

  • Cefpodoxim có tác dụng trên phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), liên cầu nhóm A, B, C, G và tụ cầu khuẩn (Staphylococcus aureus, S. epidermidis), bất kể có tạo beta-lactamase hay không.
  • Tuy nhiên, không hiệu quả với tụ cầu kháng isoxazolyl-penicillin như MRSA – loại kháng sinh này ngày càng phổ biến ở Việt Nam.
  • Có tác dụng trên E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Tuy nhiên, tại Việt Nam, các vi khuẩn này có tình trạng kháng cả cephalosporin thế hệ 3, làm tăng nguy cơ thất bại điều trị.
  • Khác với các cephalosporin đường uống khác, Cefpodoxim bền vững với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra.
  • Cefpodoxim ít hiệu quả với Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescens và Clostridium perfringens – có thể kháng hoàn toàn.

Dược động học

Hấp thu

  • Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Cefpodoxim. 
  • Khả dụng sinh học khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2–3 giờ, tương ứng với các liều 100mg, 200mg, 400mg là 1,4; 2,3; và 3,9 microgam/ml.

Phân bố

Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Cefpodoxim proxetil là tiền dược, được chuyển hóa thành Cefpodoxim có hoạt tính nhờ esterase. Không xảy ra biến đổi sinh học đáng kể tại gan hoặc thận.

Thải trừ

Thuốc được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Khoảng 29–38% liều dùng được đào thải trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh là 2,1–2,8 giờ, kéo dài đến 3,5–9,8 giờ ở người bị suy thận. Cefpodoxim có thể bị loại bỏ phần nào qua thẩm tách máu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Doximpak 100mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ trên 13 tuổi:

  • Viêm phế quản mạn đợt cấp hoặc viêm phổi cộng đồng nhẹ–vừa: 200mg/lần, mỗi 12 giờ, trong 10–14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng (nhẹ–vừa): 100mg mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày (viêm họng/amidan) hoặc 7 ngày (nhiễm khuẩn tiết niệu).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng (nhẹ–vừa): 400mg mỗi 12 giờ, trong 7–14 ngày.
  • Lậu không biến chứng (niệu đạo, hậu môn–trực tràng, cổ tử cung): 1 liều duy nhất 200mg, sau đó điều trị tiếp bằng doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/lần), hoặc 10mg/kg ngày 1 lần (tối đa 400mg), trong 10 ngày.
  • Viêm phế quản, viêm amidan nhẹ–vừa: 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/lần), trong 5–10 ngày.

Trẻ em trên 15 ngày tuổi đến 9 tuổi: 

  • Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ từ 3 đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.

Với người suy thận: Cần giảm liều Cefpodoxim tùy theo mức độ suy thận.

  • Nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút và không thẩm tách máu: dùng liều thông thường, nhưng cách nhau 24 giờ.
  • Nếu đang thẩm tách máu: dùng liều thông thường, 3 lần mỗi tuần.

Cách dùng

Thuốc Doximpak 100mg dùng bằng đường uống. 

Xử trí khi quên liều

Bổ sung 1 liều Thuốc Doximpak 100mg ngay khi nhớ ra. 

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxim proxetil. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
  • Trong trường hợp ngộ độc nặng, đặc biệt khi suy thận, có thể áp dụng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Chỉ định của Thuốc Doximpak 100mg

Thuốc Doximpak 100mg được chỉ định trong: 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (nhẹ đến trung bình):
    • Viêm phổi cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả chủng sinh beta-lactamase).
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh beta-lactamase).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
    • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm (không phải lựa chọn ưu tiên, dùng thay thế khi không sử dụng được penicillin).
    • Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc Branhamella catarrhalis.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng (nhẹ đến vừa): Viêm bàng quang do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus nhạy cảm.
  • Nhiễm lậu chưa biến chứng: Một liều duy nhất 200mg để điều trị bệnh lậu ở cổ tử cung, hậu môn-trực tràng (nữ) hoặc niệu đạo (nam và nữ) do Neisseria gonorrhoeae (có hoặc không tạo penicillinase).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (nhẹ đến vừa, chưa biến chứng):Do Staphylococcus aureus (có hoặc không tạo penicillinase) và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em trên 15 ngày tuổi. 

Báo cáo với đối tượng đặc biệt: 

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Thuốc Doximpak 100mg. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Toàn thân: đau đầu
  • Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng dị ứng: giống bệnh huyết thanh (phát ban, sốt, đau khớp), phản ứng phản vệ
  • Da: ban đỏ đa dạng
  • Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Máu: tăng bạch cầu ái toan, rối loạn huyết học
  • Thận: viêm thận kẽ hồi phục
  • Thần kinh trung ương: kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng hoạt động, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt

Tương tác thuốc

Hấp thu Cefpodoxim bị giảm khi dùng cùng với chất chống acid, do đó nên tránh phối hợp hai loại thuốc này.

Thận trọng

  • Trước khi điều trị bằng Cefpodoxim, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Thuốc cần được sử dụng thận trọng ở người mẫn cảm với penicillin, người suy thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự